THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2024 - HCMIU

THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2024

Trường Đại học Quốc tế trân trọng thông báo thông tin tuyển sinh đại học năm 2024 như sau:

1.  Các phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)

Chỉ tiêu: 50% – 70%

– Mã phương thức: 100

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024.

– Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.

+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:

Chứng chỉ IELTS Academic Chứng chỉ TOEFL iBT Điểm quy đổi
≥ 6.0 60 – 78 10
5.5 46 – 59 8,5
5.0 35 – 45 7,5
≤ 4.5 Không quy đổi
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024 của Bộ GD&ĐT

Chỉ tiêu: 1%

Mã phương thức: 301

Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (sẽ có thông báo riêng).

Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2024 theo quy định của ĐHQG-HCM

Chỉ tiêu: 1%

Mã phương thức: 303

Đối tượng xét tuyển: Áp dụng cho các trường THPT bao gồm trường Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.

+ Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau

+ Tiêu chí chính:

∙ Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT.

∙ Điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.

+ Tiêu chí kết hợp:

    • Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
    • Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
    • Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển các thí sinh được giới thiệu theo các tiêu chí đã được quy định theo chỉ tiêu đã phân bố. Hội đồng tuyển sinh xem xét bổ sung thêm tiêu chí phù hợp trong quá trình xét tuyển.

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi theo quy định của ĐHQG-HCM năm2024

Chỉ tiêu: 5% – 15%

Mã phương thức: 302

Đối tượng xét tuyển: Học sinh giỏi tốt nghiệp THPT 2024 của các trường trong danh sách do ĐHQG-HCM công bố (danh sách sẽ thông báo sau).

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT năm 2024.

+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

– Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.

+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:

Chứng chỉ IELTS Academic Chứng chỉ TOEFL iBT Điểm quy đổi
≥ 6.0 60 – 78 10
5.5 46 – 59 8,5
5.0 35 – 45 7,5
≤ 4.5 Không quy đổi

+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60 – 78) của thí sinh.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm2024

– Chỉ tiêu: 10% – 45%.

Mã phương thức: 401

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét theo kết quả kỳ thi ĐGNL từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành.

+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Phương thức 6: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế

Chỉ tiêu: 5% – 10%.

  • Mã phương thức: 500
  • Đối tượng xét tuyển:
    1. Thí sinh, là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài theo danh mục tại Phụ lục (các trường THPT không liệt kê tại Phụ lục sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
    2. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A- Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank, ….
  • Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tuyển chương trình trong nước:

. Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (1): Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học từ loại Khá trở lên.

. Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (2): Điểm tối thiểu được quy định như sau (*)

Chứng chỉ quốc tế Điểm tối thiểu Thang điểm
SAT – Scholastic Assessment Test 500 mỗi phần thi 1.600
ACT – American College Testing 19 36
IB – International Baccalaureate 26 42
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level

B-A*

E-A*

ATAR – Australian Tertiary Admission Rank

75

99.95

(Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).

+ Xét tuyển chương trình liên kết: phỏng vấn đối tượng xét tuyển phù hợp.

(Chi tiết xem tại đây)

Phương thức 7: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)

Chỉ tiêu: 15% chỉ tiêu các ngành thuộc chương trình liên kết.

Mã phương thức: 200

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022,2023 và dự kiến tốt nghiệp THPT năm 2024.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.

+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60- 78) của thí sinh.

+ Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng cao nhất.

+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:

Chứng chỉ IELTS Academic Chứng chỉ TOEFL iBT Điểm quy đổi
≥ 6.0 60 – 78 10
5.5 46 – 59 8,5
5.0 35 – 45 7,5
≤ 4.5 Không quy đổi

2.  Thông tin các ngành xét tuyển

Mã trường: QSQ

Quy ước tổ hợp các môn xét tuyển

• A00: Toán – Vật lý – Hóa học
• A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
• A02: Toán – Vật lý – Sinh học
• B00: Toán – Hóa học – Sinh học
• B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
• D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
• D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
• D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
• D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
• D15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh

STT Mã ngành đào tạo Ngành học Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)
I CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ĐH) QUỐC TẾ CẤP BẰNG 1970
1 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01; D07 320
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 200
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 60
4 7310101 Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế) A00; A01; D01; D07 60
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D09, D14, D15 100
6 7480201 Công nghệ Thông tin A00; A01 50
7 7460108 Khoa học Dữ liệu A00; A01 50
8 7480101 Khoa học Máy tính A00; A01 50
9 7420201 Công nghệ Sinh học A00; B00; B08; D07 140
10 7540101 Công nghệ Thực phẩm A00; A01; B00; D07 80
11 7440112 Hóa học (Hóa sinh) A00; B00; B08; D07 60
12 7520301 Kỹ thuật Hóa học A00; A01; B00; D07 70
13 7520118 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp A00; A01; D01 70
14 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01 160
15 7520207 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông A00; A01; B00; D01 50
16 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa A00; A01; B00; D01 90
17 7520212 Kỹ thuật Y Sinh A01; B00; B08; D07 100
18 7580201 Kỹ thuật Xây dựng A00; A01; D07 30
19 7580302 Quản lý Xây dựng A00; A01; D01; D07 40
20 7520121 Kỹ thuật Không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) A00; A01; A02; D01 30
21 7460112 Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) A00; A01 70
22 7460201 Thống kê (Thống kê ứng dụng) A00, A01 40
23 7340115 Marketing (dự kiến) A00; A01; D01; D07 50
II CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT (LK) VỚI ĐH NƯỚC NGOÀI 630
1 7220201_WE2 Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (2+2) D01, D09, D14, D15 20
2 7220201_WE3 Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (3+1) D01, D09, D14, D15 10
3 7220201_WE4 Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (4+0) D01, D09, D14, D15 90
4 7340101_AU Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5) A00; A01; D01; D07 20
5 7340101_LU Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Lakehead) (2+2) A00; A01; D01; D07 20
6 7340101_NS Quản trị kinh doanh (LK với ĐH New South Wales) (2+2) A00; A01; D01; D07 30
7 7340101_SY Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Sydney) (2+2) A00; A01; D01; D07 30
8 7340101_UH Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Houston) (2+2) A00; A01; D01; D07 50
9 7340101_WE Quản trị kinh doanh (LK với ĐH West of England) (2+2) A00; A01; D01; D07 20
10 7340101_WE4 Quản trị kinh doanh (LK với ĐH West of England) (4+0) A00; A01; D01; D07 160
11 7340101_AND Quản trị Kinh doanh (LK với ĐH Andrews – USA) (4+0) A00; A01; D01; D07 40
12 7420201_WE2 Công nghệ sinh học (LK với ĐH West of England) (2+2) A00; B00; B08; D07 20
13 7420201_WE4 Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (LK với ĐH West of England) (4+0) A00; B00; B08; D07 40
14 7480101_WE2 Khoa học máy tính (LK với ĐH West of England) (2+2) A00; A01 10
15 7480201_SB Công nghệ thông tin (LK với ĐH Suny Binghamton) (2+2) A00; A01 10
16 7480201_WE4 Công nghệ thông tin (LK với ĐH West of England) (4+0) A00; A01 20
17 7520118_SB Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (LK với ĐH Suny Binghamton) (2+2) A00; A01; D01 10
18 7520207_SB Kỹ thuật điện tử (LK với ĐH Suny Binghamton) (2+2) A00; A01; B00; D01 10
19 7520207_WE Kỹ thuật điện tử – viễn thông (LK với ĐH West of England) (2+2) A00; A01; B00; D01 10
20 7580201_DK Kỹ thuật Xây dựng (LK với ĐH Deakin) (2+2) A00; A01; D07 10

TIN NỔI BẬT

DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN

Phương thức 01

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023

Phương thức 03

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng

Phương thức 05

Xét tuyển với thí sinh có chứng chỉ tú tài quốc tế hoặc tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài

DANH SÁCH HỌC BỔNG

Phương thức 01

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023

Phương thức 03

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng

Phương thức 05

Xét tuyển với thí sinh có chứng chỉ tú tài quốc tế hoặc tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài

BÁO CHÍ VIẾT GÌ VỀ CHÚNG TÔI

CỰU SINH VIÊN NÓI GÌ VỀ TRƯỜNG

Tính đến tháng 10.2022, trường Đại học Quốc tế đã có 15 khóa tốt nghiệp bậc Đại học với 7108 cử nhân và kỹ sư, 11 khóa tốt nghiệp bậc Sau Đại học với 900 Thạc sĩ, Tiến sĩ.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ