Kỹ thuật xây dựng - HCMIU

NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG (Civil Engineering)

Mã ngành: 7580201

CHI TIẾT CHUYÊN NGÀNH

Chương trình Đào tạo chi tiết xem tại đây

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Xây dựng của trường Đại học Quốc tế được thiết kế dựa trên tiêu chí đánh giá của tổ chức ABET Inc. (Cơ quan Đánh giá Chương trình Giáo dục Kỹ thuật của Hoa Kỳ). Các kỹ sư Kỹ thuật Xây dựng (KTXD) được trang bị các kiến thức căn bản và chuyên ngành ở các mức độ rộng và chuyên sâu. Ngoài ra, chương trình đào tạo cũng tích hợp các khối kiến thức mới liên quan công nghệ tính toán, mô phỏng, phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (AI), kết hợp với việc dạy học bằng tiếng Anh nhằm tạo điều kiện sinh viên nhanh chóng tiếp thu và chuyển giao các tiến bộ công nghệ của thế giới vào công nghiệp xây dựng nước nhà. Tân kỹ sư có khả năng tham gia nghề nghiệp tại các vị trí khác nhau, cũng như khả năng tiếp tục phát triển năng lực, kiến thức chuyên môn và học vấn trong và ngoài nước. Qua đó, đào tạo thế hệ kỹ sư đáp ứng với các yêu cầu của nguồn nhân lực tương lai khi đất nước ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới và cộng đồng các nước ASEAN.

  • Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản và các kiến thức chuyên ngành cần thiết để đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng và phức tạp trong lĩnh vực xây dựng trong và ngoài nước;
  • Bên cạnh các kiến thức cần thiết, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng mềm: kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh, làm việc nhóm, tư duy phản biện, kỹ năng lập trình. Và đặc biệt là khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành để mô phỏng kết cấu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc giải quyết các bài toán khác nhau trong xây dựng.
  • Sau khi tốt nghiệp sinh viên hoàn toàn có khả năng theo học sau đại học tại Việt Nam hoặc nước ngoài, nhằm theo đuổi công tác nghiên cứu hoặc giảng dạy

Các tân kỹ sư tốt nghiệp ngành KTXD có cơ hội làm việc chuyên môn tại các doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước hoạt động đa dạng ở các lĩnh vực: xây dựng dân dụng, hạ tầng giao thông và công trình thủy. Với nền tảng kiến thức được trang bị, các tân kỹ sư có thể phát huy thế mạnh với nhiều vị trí khác nhau: tư vấn thiết kế, thẩm định, thi công,và giám sát công trình. Ngoài ra, các tân kỹ sư cũng có khả năng tham gia công tác quản lý tại các cơ quan nhà nước về chuyên ngành xây dựng, giao thông vận tải và thủy lợi (Bộ, Sở, và Ban quản lý dự án địa phương). 

Được đào tạo chương trình tiên tiến, hiện đại với nhiều cơ hội tiếp xúc công trình  nghiên cứu khoa học, các tân kỹ sư ngành KTXD có lợi thế lớn trong việc tiếp cận và tham gia các dự án nghiên cứu học thuật và dự án khởi nghiệp ứng dụng công nghệ mới (vật liệu thông minh, trí tuệ nhân tạo, máy học, và kết nối vạn vật) nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác xây dựng và quản lý hạ tầng.

Trong thời kỳ đổi mới phát triển, nhu cầu nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực xây dựng là rất cấp bách, do đó cơ hội việc làm luôn rộng mở cho tất cả sinh viên ngành Kỹ thuật Xây dựng, đặc biệt là các sinh viên tốt nghiệp từ Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

CĐR1: Hiểu và vận dụng kiến thức tự nhiên, toán học mô tả hiện tượng vật lý trong các nghiên cứu định tính và định lượng.

CĐR2: Hiểu khái niệm cơ bản của ngành kỹ thuật xây dựng (địa chất công trình, khoa học vật liệu, kết cấu công trình, lý thuyết kết cấu, trắc địa, thiết kế kỹ thuật, cơ học đất, cơ học chất lỏng, và phương pháp tính toán, phân tích dữ liệu cho thiết kế xây dựng công trình).

CĐR3: Khả năng phân tích và chuẩn bị dự dán đầu tư, hiểu tác động kinh tế xã hội và môi trường của các dự án đó. 

CĐR4: Nhận thức vai trò, trách nhiệm của người kỹ sư xây dựng.

CĐR5: Khả năng đóng góp chuyên môn  khi tham gia làm việc nhóm đa ngành (bao gồm nhiều quốc gia và giới tính), cũng như có kiến thức quản lý và tổ chức để giữ vai trò dẫn dắt.

CĐR6: Nhận biết sự cần thiết và khả năng học tập không ngừng nhằm nâng cao hiệu quả công việc khi có sự ra đời của các công nghệ mới, cũng như tham gia phát triển công nghệ bằng cách tham gia công việc nghiên cứu diễn giải và tận dụng dữ liệu thực nghiệm, kết hợp kiến thức và dữ liệu để giải quyết các bài toán kỹ thuật xây dựng đặt trưng.

CĐR7: Khả năng giao tiếp chuyên ngành với đồng nghiệp cùng ngành và với cộng động, với các hình thức giao tiếp khác nhau (nói, viết …)

CĐR8: Có kiến thức rộng để hiểu được sự tác động của giải pháp xây dựng đến xã hội và toàn cầu.

CĐR9: Có kiến thức về các vấn đề đương đại của ngành kỹ thuật xây dựng ở qui mô địa phương, quốc gia và quốc tế.

CĐR10: Khả năng sử dụng kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại trong thực hành, bao gồm xác định nhiệm vụ của kỹ sư xây dựng, phân tích, khái quát và xây dựng vấn đề, cùng với khả năng phát triển nguyên lý, kế hoạch và phương pháp chứng minh và dự đoán (ví dụ: phân tích ổn đinh, hiệu năng, bảo vệ tiếng ồn, phòng chống lũ lụt và cung ứng nguồn nước).

CĐR11: Khả năng sử dụng tiếng Anh kỹ thuật và giao tiếp thông thường.

Học kỳ I: 17 tín chỉ

STTTên môn họcMã môn họcTín chỉ
    
1Giải tích 1MA001IU4
2Vật lý 1PH013IU2
3Vật lý 2PH014IU2
4Hóa học đại cươngCH011IU3
5Thí nghiệm HóaCH013IU1
6Nhập môn kỹ thuật Xây dựngCE100IU1
7Tiếng Anh chuyên ngành 1EN007IU, EN008IU4

Học kỳ II: 19 tín chỉ

STTTên môn họcMã môn họcTín chỉ
1Giải tích 2MA003IU4
2Cơ kỹ thuật-Tĩnh họcCE101IU3
3Triết học Mác-Lê ninPE015IU3
4Kinh tế chính trị Mác-Lê ninPE016IU2
5Tin học cho kỹ sưCE102IU3
6Tiếng Anh chuyên ngành 2EN011U, EN012IU4

Học kỳ hè I: 10 tín chỉ

STTTên môn họcMã môn họcTín chỉ
1Chủ nghĩa xã hội khoa họcPE017IU2
2Vật lý 3PH015IU3
3Thí nghiệm Vật lýPH016IU1
4Phương trình vi phânMA024IU4

Học kỳ III: 19 tín chỉ

STTTên môn họcMã môn họcTín chỉ
1Lịch sử Đảng cộng sản Việt NamPE018IU2
2Tư tưởng Hồ Chí MinhPE019IU2
3CADDCE201IU3
4Thực hành CADDCE202IU1
5Sức bền vật liệu 1CE201IU2
6Thí nghiệm Sức bền vật liệuCE201IU1
7Cơ kỹ thuật- Động lực họcCE203IU3
8Cơ lưu chấtCE205IU2
9Thí nghiệm Cơ lưu chấtCE206IU1
10Đại số tuyến tínhCE215IU2

Học kỳ IV: 21 tín chỉ

STTTên môn họcMã Môn họcTín chỉ
1Phương pháp sốMA3
2Cơ học kết cấu 1CE203IU2
3Sức bền vật liệu 2CE204IU2
4Vật liệu xây dựngCE211IU3
5Thủy văn và Thủy lựcCE208IU3
6Kiến trúcCE207IU2
7Tư duy phân tíchPE008IU3
8Xác suất thống kêCE216IU3

Học kỳ hè II: Giáo dục quốc phòng

Học kỳ V: 16 tín chỉ

STTTên môn họcMã Môn họcTín chỉ
1Cơ học đấtCE209IU3
2Thí nghiệm Cơ học đấtCE210IU1
3Kết cấu bê tông 1CE301IU3
4Kết cấu thépCE302IU3
5Cơ học kết cấu 2CE301IU3
6Cấp thoát nướcCE308IU3

Học kỳ VI: 17 tín chỉ

STTTên môn họcMã Môn họcTín chỉ
1Kỹ thuật Thi côngCE311IU3
2Trắc địaCE307IU2
3Thực tập Trắc địaCE308IU1
4Kết cấu bê tông 2CE310IU3
5Nền móngCE309IU3
6Đồ án Kết cấu bêtông cốt thépCE313IU1
7Đồ án Kết cấu thépCE312IU1
8Môn chuyên ngành tự chọnCE Elective 13

Học kỳ hè II: Thực tập – 3 tín chỉ

Học kỳ VII: 17 tín chỉ

STTTên môn họcMã Môn họcTín chỉ
1Quản lý xây dựngCE401IU3
2Đồ án Nền móngCE402IU1
3Đồ án Kỹ thuật thi côngCE403IU1
4Đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng làm việc chuyên nghiệpPE020IU3
5Môn chuyên ngành tự chọnCE Elective 23
6Môn chuyên ngành tự chọnCE Elective 33
7Môn tự chọn bổ trợIU Elective 13

Học kỳ VIII: 13 tín chỉ

STTTên môn họcMã Môn họcTín chỉ
1Luận văn, Đồ án tốt nghiệpCE420IU10
2Môn tự chọn bổ trợIU Elective 23

Tổng cộng 4 năm: 152 tín chỉ 

Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành ngành Kỹ thuật Xây dựng

Sinh viên được chọn 03 môn (9 tín chỉ)

STTTên môn họcMã môn họcTín chỉ
1Công trình thủyCE405IU3
2Công trình cầuCE406IU3
3Động lực học công trìnhCE404IU3
4Nhà cao tầngCE407IU3
5Dẫn nhập hệ thống kỹ thuật tòa nhàCE408IU3
6Quy hoạch và kỹ thuật giao thôngCE409IU3
7Công trình đường cao tốcCE410IU3
8Quy hoạch đô thịCE411IU3

CƠ SỞ VẬT CHẤT & PHÒNG THÍ NGHIỆM

CƠ HỘI VIỆC LÀM

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Phương thức 1

Thi THPT

Phương thức 2

Ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG

Phương thức 3

Xét tuyển thẳng theo quy định của bộ GD & ĐT

Phương thức 4

Thi ĐGNL của Đại học QG TP. HCM

Phương thức 5

Xét tuyển dành cho chương trình IU cấp bằng

Phương thức 6

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dành cho các chương trình liên kết)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

HOẠT ĐỘNG SINH VIÊN

SINH VIÊN - HỌC VIÊN TIÊU BIỂU

ĐỐI TÁC DOANH NGHIỆP

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ