Kỹ thuật Y sinh - HCMIU

NGÀNH KỸ THUẬT Y SINH

Mã ngành: 7520212

CHI TIẾT CHUYÊN NGÀNH

Ngành Kỹ thuật Y Sinh (KTYS), hiện đang là một lĩnh vực nổi bật thu hút sự quan tâm trên thế giới và tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tiến thân. Đây là một lĩnh vực liên ngành ứng dụng kỹ thuật tiên tiến (như nano, tế bào gốc, y tế viễn thông) vào việc tạo ra các phương pháp nghiên cứu và thiết bị phục vụ cho sức khỏe cũng như giúp hiểu biết sâu hơn về con người. KTYS là sự kết nối hài hòa giữa các kỹ thuật truyền thống (như điện, điện tử, viễn thông, cơ khí, tin học) với các ngành khoa học liên quan đến sự sống và con người (như sinh học, y, dược, nha khoa). KTYS bao gồm các phân ngành như Thiết bị y tế, Điện tử Y Sinh, Y học tái tạo, Kỹ thuật dược. Những sản phẩm của ngành KTYS bao gồm máy CT-cắt lớp, X-quang, trợ tim, nội soi, các bộ phận nhân tạo trong cơ thể, dược phẩm và vật liệu sinh học. Ngành này phù hợp với những sinh viên yêu thích thiết kế, chế tạo kinh doanh hay nghiên cứu khoa học và y học lâm sàng.

Chương trình Đào tạo chi tiết xem tại đây

1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo Kỹ sư  ngành Kỹ Thuật Y Sinh (KTYS) nhằm đào tạo đội ngũ nhân lực có trình độ cao và năng lực nghiên cứu tốt để có thể đáp ứng nhu cầu của xã hội trong lĩnh vực KTYS.

Chương trình được xây dựng theo hướng tiếp cận với các chương trình đào tạo tiên tiến trong khu vực và thế giới, góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.

Chương trình Kỹ sư KTYS cung cấp các kiến thức rộng và chuyên sâu với mục tiêu mang lại cơ hội phát triển nghề nghiệp, liên kết các lĩnh vực Kỹ thuật, Y dược và Sinh học. Chương trình Kỹ sư KTYS nhắm vào việc:

  • Đào tạo một lực lượng nhân sự có trình độ cao về lý thuyết và vững về thực hành, có khả năng nhận định và giải quyết các vấn đề kỹ thuật/ khoa học trong lĩnh vực KTYS nhằm tối ưu hóa lợi ích của doanh nghiệp và xã hội, có kỹ năng lãnh đạo nhóm hiệu quả, có tinh thần học hỏi không ngừng và có đầu óc sáng tạo để góp phần thiết thực vào sự tiến bộ của công nghệ cao trên thế giới.
  • Đạt chuẩn của các cơ sở đánh giá chất lượng giáo dục uy tín trên thế giới như ABET hay khu vực như AUN-QA để trở thành một chương trình đào tạo hữu ích cho doanh nghiệp và có khả năng liên thông với các chương trình trong nước, khu vực và thế giới.

Mục tiêu đào tạo (Program Educational Objectives) là: Các kỹ sư tốt nghiệp từ chương trình đào tạo ngành KTYS được chuẩn bị để có thể:

  • Tự tìm hiểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật mở của ngành KTYS nhằm tối đa hoá lợi ích của tổ chức và xã hội;
  • Tiếp tục mở rộng kiến thức và đóng góp ý tưởng sáng tạo trong lĩnh vực KTYS;
  • Đề xuất, thực hiện, quản lý và lãnh đạo các dự án thiết kế kỹ thuật và nghiên cứu khoa học đặc thù một cách chuyên nghiệp và phù hợp với y đức ở mức độ cao nhất không những trong môi trường hàn lâm mà còn trong công nghiệp, cơ sở y tế, viện nghiên cứu cũng như trong các tập đoàn công và tư khác

2. Mục tiêu cụ thể: Đối với người học, chương trình Kỹ sư KTYS đặt ra các mục tiêu cần đạt được như sau.

  • Kiến thức và kỹ năng:
    • Sử dụng khối kiến thức cơ bản về khoa học và toán học một cách sáng tạo để giải quyết thực tiễn các vấn đề liên quan đến KTYS
    • Có kiến thức và tầm nhìn sâu rộng về các nguyên tắc và xu hướng hiện hành của các nhóm ngành thuộc KTYS
    • Có kiến thức về đạo đức và môi trường
    • Sử dụng chuyên môn của mình nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học và kỹ thuật y dược sinh
    • Giao tiếp hiệu quả khi trao đổi với những chuyên gia đa ngành đa lĩnh vực ở cấp độ quốc tế và làm việc có trách nhiệm với xã hội nhờ chuyên môn cao
    • Sử dụng một cách sáng tạo các công cụ phục vụ mô phỏng, phân tích, thiết kế, tính toán và kiểm soát
    • Thiết kế và thực hiện thí nghiệm với các hệ thống và thiết bị ở các mức độ phức tạp khác nhau, phân tích hiệu quả các kết quả tìm được và vạch ra đường hướng mới.
  • Khả năng:
    • Khả năng nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật và khoa học quan trọng.
    • Khả năng phổ biến kiến thức và công bố kết quả nghiên cứu.
    • Khả năng sáng tạo nhằm xây dựng tầm nhìn và giải quyết các vấn đề KTYS chưa rõ ràng trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
    • Khả năng áp dụng thiết kế quy trình một cách sáng tạo cho các vấn đề có tính chất đa ngành, đa lĩnh vực.
    • Khả năng nhận biết, định vị, thu thập và đánh giá các dữ liệu điều tra cần thiết thông qua việc thiết kế và tiến hành quan sát, tạo dựng mô hình, mô phỏng, hoặc thử nghiệm.
    • Khả năng hoạt động hiệu quả trong các nghiên cứu đa lĩnh vực và phát triển nhóm.
    • Khả năng giao tiếp hiệu quả trong vai trò là lãnh đạo của một nhóm mà trong đó các thành viên có thể có chuyên môn khác nhau và có kiến thức về quản lý dự án và kinh doanh cũng như các tác động của các giải pháp kỹ thuật vào một môi trường và bối cảnh xã hội.
  • Thiết bị Y tế (Medical Instrumentation): nhằm vào việc ứng dụng những kỹ thuật và phương pháp nghiên cứu liên quan đến Cơ khí, Điện tử, Viễn thông, Quang học và Tin học để phát triển những thiết bị y tế tiên tiến và sử dụng chúng trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu cấu trúc sinh học của con người và kỹ thuật lâm sàng (Clinical Engineering) mới.
  • Tín hiệu và Hình ảnh Y sinh (Biomedical Signal and Image Processing): nhằm vào việc khám phá ra các bệnh trước khi chúng gây ra tổn thương dựa trên các tín hiệu đo được như điện não, điện tim, điện cơ và điện mắt bằng nhiều phương pháp kể cả mô hình hóa (modeling) và mô phỏng (simulation).
  • Kỹ thuật dược (Pharmaceutical Engineering): nhằm vào việc nghiên cứu và chế tạo các thiết bị làm ra dược phẩm, các hệ vận chuyển và phóng thích thuốc có kiểm soát, ứng dụng công nghệ nano và vi mạch trong y dược học.
  • Y học tái tạo (Regenerative Medicine): nhằm vào việc nghiên cứu chế tạo các vật liệu sinh học mới bằng các công nghệ sinh học để chữa trị nhanh chóng các vết thương bên ngoài hay thay thế các bộ phận hư hỏng bên trong của con người bằng chính các vật liệu sinh học này và kết hợp với tế bào gốc của người bệnh.
  • Kinh thầu Y Sinh(Entrepreneurship in BME): nhằm vào việc nghiên cứu phương cách tối ưu để đưa sản phẩm ra thị trường, phương pháp mới để lãnh đạo và điều khiển công ty và bệnh viên trong lĩnh vực thiết bị y tế và kỹ thuật lâm sàng.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể:

    • Làm việc trong các công ty thiết kế và cung cấp thiết bị y tế hay trong bệnh viện;
    • Trở thành doanh nhân có khả năng đưa ra thị trường những sản phẩm y tế mới;
    • Nghiên cứu viên ở các Viện, Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm y sinh;
    • Được giới thiệu các học bổng theo học sau đại học về ngành KTYS ở Việt Nam và nước ngoài.

Mục tiêu đào tạo của ngành Kỹ thuật Y Sinh (KTYS) là đào tạo ra những kỹ sư:

  • PEO1: Được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để làm việc trong lĩnh vực giao thoa giữa Y học, Sinh học và Kỹ thuật.
  • PEO2: Có khả năng tư duy và sáng tạo, khả năng làm việc nhóm, năng lực khoa học và kỹ thuật để có thể giữ vị trí lãnh đạo trong các ngành khoa học và kỹ thuật có liên quan.
  • PEO3: Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và có sức khỏe tốt.
  • PEO4: Có thể làm việc trong các công ty liên quan đến thiết bị y tế và bệnh viện như những chuyên viên tương đương với Kỹ sư Lâm sàng (Clinical Engineer) ở các nước tiên tiến, hoặc học tiếp các chương trình sau đại học, hoặc tham gia giảng dạy.

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo bậc đại học ngành KTYS được xây dựng theo tiêu chuẩn ABET, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

  • Khả năng nhận định, xây dựng và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp bằng cách áp dụng các nguyên tắc kỹ thuật, khoa học và toán học.
  • Khả năng áp dụng thiết kế kỹ thuật để tạo ra các giải pháp đáp ứng các nhu cầu cụ thể trong việc chăm sóc sức khỏe, an toàn và phúc lợi cộng đồng và bảo vệ toàn vẹn các yếu tố văn hóa, xã hội, môi trường và kinh tế.
  • Khả năng giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng.
  • Khả năng nhận biết trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp trong các tình huống cần đến kỹ thuật và đưa ra những đánh giá sáng suốt về tác động của các giải pháp kỹ thuật một cách toàn diện trong bối cảnh kinh tế, môi trường và xã hội.
  • Khả năng hoạt động hiệu quả trong một nhóm mà các thành viên cùng nhau lãnh đạo, tạo ra một môi trường hòa hợp và thích nghi, thiết lập đường hướng, lập kế hoạch thực hiện và đáp ứng các mục tiêu đề ra.
  • Khả năng phát triển và tiến hành thử nghiệm thích hợp, phân tích và giải thích dữ liệu và sử dụng phán đoán kỹ thuật để đưa ra kết luận.
  • Khả năng tiếp thu và áp dụng kiến ​​thức mới khi cần thiết, sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.

Kiến thức Lý luận Chính trị

Về lý luận chính trị:

  • Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
  • Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.

Về đạo đức, hành vi:

  • Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
  • Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
  • Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
  • Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
  • Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.

Khả năng ngoại ngữ

  • Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS.
  • Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư ngành Kỹ thuật Y Sinh trường ĐHQT sau khi tốt nghiệp sẽ được trang bị kiến thức đa ngành, đa lĩnh vực và trình độ chuyên môn sau:

  • Khoa học, kỹ thuật và công nghệ: Có khả năng tìm hiễu vấn đề, đặt vấn đề và ứng dụng kỹ thuật để tìm giải pháp cho các vấn đề có liên quan đến sức khỏe và sự sống cũng như trình bày và truyền đạt kinh nghiệm;
  • Kỹ thuật, y, dược và sinh học: Có khả năng hiểu rõ nguyên tắc hoạt động và chức năng của các thiết bị nghiên cứu và điều trị, sự tương quan giữa các bộ phận con người cũng như sự tương tác giữa người và máy, giữa người và các sản phẩm y sinh dược để có thể hỗ trợ và cộng tác với các bác sĩ và dược sĩ trong nghiên cứu khoa học và lâm sàng;
  • Kỹ năng thực tiễn và lãnh đạo: Có khả năng hoạt động nhóm để chế tạo, phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm thiết bị y tế mới phù hợp với Việt Nam và các nước chậm tiến;
  • Kỹ năng sư phạm: Có khả năng giảng dạy các môn học mới về khoa học đời sống và kỹ thuật tiên tiến;
  • Đạo đức nghề nghiệp: Có định hướng phục vụ con người và xã hội.

Khả năng công tác: Sinh viên ngành Kỹ thuật Y Sinh sau khi tốt nghiệp có thể:

  • Theo học chương trình sau đại học về Kỹ thuật Y Sinh hoặc các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật liên quan,
  • Trở thành những Kỹ sư lâm sàng trong các bệnh viện hoặc trung tâm chăm sóc sức khỏe,
  • Làm việc trong các công ty liên quan đến thiết bị y tế,
  • Giảng dạy về khoa học và kỹ thuật tại các trường đại học và trung học.
Học kỳ
Mã môn học
Tên môn học (Tiếng Anh)
Tên môn học (Tiếng Việt)
Tín chỉ
Tổng cộngLý thuyếtThực hành
1
MA001IUCalculus 1Toán 1440
PH013IUPhysics 1 (Mechanics)Vật lý 1220
PH014IUPhysics 2 (Thermodynamics)Vật lý 2220
EN007IUWriting AE1Tiếng Anh học thuật 1 – Viết220
EN008IUListening AE1Tiếng Anh học thuật 1 – Nghe220
BM050IULab 1A-Biomedical InstrumentationsThí nghiệm 1A-Thiết bị y tế101
PE015IUMarxist – Leninist PhilosophyTriết học Mác-Lênin330
PE016IUKinh tế chính trị Mác-LêninKinh tế chính trị Mác-Lênin220
PT001IUPhysical Training 1Giáo dục thể chất 10(3)*03
Số tín chỉ18(21)*  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK18  
2
MA003IUCalculus 2Toán 2440
CH011IUChemistry for EngineersHóa học cho Kỹ sư330
CH012IUChemistry LaboratoryHóa học cho Kỹ sư – Thực hành101
EE051IUPrinciples of EE INguyên lý mạch điện 1330
EE052IUPrinciples of EE I LaboratoryNguyên lý mạch điện 1 – thực hành101
BM090IUBiology for BMESinh học cho kỹ thuật y sinh431
EN011IUWriting AE2Tiếng Anh học thuật 2 – Viết220
EN012IUSpeaking AE2Tiếng Anh học thuật 2 – Nói220
BM067IULab 1B-Invitro StudiesThí nghiệm 1B-Nghiên cứu trong ống nghiệm101
PT002IUPhysical Training 2Giáo dục thể chất 20(3)03
Số tín chỉ21(24)*  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK39  
3
PE017IUChủ nghĩa Xã hội khoa họcChủ nghĩa Xã hội khoa học220
PE008IUCritical ThinkingTư duy phản biện330
Số tín chỉ5  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK44  
4
MA024IUDifferential EquationsPhương trình vi phân431
BM064IUApplied Informatics + LabTin học ứng dụng431
BM082IUBiomaterialsVật liệu sinh học431
___ ___IUTechnical Electives 1Môn chuyên ngành tự chọn 1330
___ ___IUTechnical Electives 3Môn chuyên ngành tự chọn 3431
BM017IUDesign 2B- Medical InstrumentationThiết kế 2B- Thiết bị y tế101
Số tín chỉ20  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK84  
 Military TrainingHọc Quân sự2  
       
Số tín chỉ0  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK84  
5
BM005IUStatistics for Health ScienceThống kê trong khoa học sức khỏe321
BM097IUMechanical design and manufacturing processes in biomedical engineeringPhương pháp thiết kế và chế tạo cơ khí trong kỹ thuật y sinh422
BM011IUEngineering Challenges in Medicine IThách thức kỹ thuật trong Y khoa 1330
___ __IUTechnical Electives 2Môn chuyên ngành tự chọn 2330
___ __IUTechnical Electives 4Môn chuyên ngành tự chọn 4431
BM068IUProject 1Đồ án 1101
Số tín chỉ18  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK102  
6
___ __IUFree Elective 1Môn tự chọn 1330
BM008IUBioethicsY đức330
BM030IUMachine DesignThiết kế máy330
BM096IUAI for healthcareTrí tuệ nhân tạo trong y tế330
___ __IUTechnical Electives 5Môn chuyên ngành tự chọn 5431
___ __IUTechnical Electives 6Môn chuyên ngành tự chọn 6431
BM069IUProject 2Đồ án 2101
Số tín chỉ21  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK123  
 BM020IUInternshipThực tập3  
Số tín chỉ303
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK126  
7
___ __IUFree Elective 2Môn tự chọn 2330
BM009IUBME Capstone Design + LabĐồ án thiết kế Kỹ thuật y sinh431
BM013IUEntrepreneurship in Biomedical EngineeringKinh thầu trong Kỹ thuật y sinh330
BM003IUPre-thesisĐồ án chuẩn bị LVTN101
___ __IUTechnical Electives 7Môn chuyên ngành tự chọn 7431
Số tín chỉ15  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK141  
8BM004IUThesisLuận văn tốt nghiệp10010
Số tín chỉ10  
Số tín chỉ tích lũy đến hết HK151  
Tổng số tín chỉ151  

CƠ SỞ VẬT CHẤT & PHÒNG THÍ NGHIỆM

CƠ HỘI VIỆC LÀM

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Phương thức 1

Thi THPT

Phương thức 2

Ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG

Phương thức 3

Xét tuyển thẳng theo quy định của bộ GD & ĐT

Phương thức 4

Thi ĐGNL của Đại học QG TP. HCM

Phương thức 5

Xét tuyển dành cho chương trình IU cấp bằng

Phương thức 6

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dành cho các chương trình liên kết)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

HOẠT ĐỘNG SINH VIÊN

SINH VIÊN - HỌC VIÊN TIÊU BIỂU

ĐỐI TÁC DOANH NGHIỆP

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ