Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro (Toán ứng dụng) - HCMIU

NGÀNH TOÁN ỨNG DỤNG (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)

Mã ngành: 7460112

CHI TIẾT CHUYÊN NGÀNH

Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro là một lĩnh vực đa ngành gồm  lý thuyết tài chính, các phương pháp và công cụ toán học và lập trình ứng dụng.

Trang bị cho sinh viên các kỹ năng và kiến thức chuyên môn về lý thuyết và các phương thức tiếp cận các quy trình phân tích, dự báo, quản trị rủi ro và các ứng dụng trong các tình huống thực tế trong lĩnh vực tài chính và các vấn đề liên quan.

Chương trình Đào tạo chi tiết xem tại đây

  • Chương trình đào tạo sinh viên Việt nam và sinh viên quốc tế. Sinh viên có thể làm cho các định chế tài chính lớn như Ngân hàng Thế giới (World Bank), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Quỹ Tài chính Quốc tế (IFC), các tổ chức tài chình quốc tế, ngân hàng nhà nước. Tuy nhiên, chương trình chủ yếu nhằm đào tạo sinh viên để có thể tham gia làm các chuyên viên phân tích kinh tế, tài chính cho các công ty đầu tư tài chính, chứng khoán, ngân hàng, các doanh nghiệp kinh doanh đa quốc gia.
  • Các công việc cụ thể bao gồm các hoạt động về quản trị danh mục đầu tư, phân tích tài chính, phân tích thị trường tài chính… trong các doanh nghiệp và tổ chức có nhu cầu. Sinh viên ra trường cũng có khả năng tạo dựng và hỗ trợ doanh nghiệp tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ – sản phẩm mà xã hội, thị trường yêu cầu.
  • Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể trở thành cán bộ quản lí hoặc chuyên viên kỹ thuật làm việc cho các cơ quan nhà nước hoặc địa phương, dự án hoặc tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực kỹ thuật tài chính và quản trị rủi ro, hoặc các doanh nghiệp trong ngành tài chính, ngân hàng,…
  • Ra trường sinh viên cũng có thể trở thành cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu có liên quan, có thể tiếp tục theo các chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ tại bất cứ cơ sở đào tạo nào ở trong nước hoặc nước ngoài.

Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Tài chính và Quản trị rủi ro sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:

Có kiến thức cơ bản tốt về Toán và Công nghệ thông tin và có khả năng áp dụng các kỹ thuật tính toán vào lĩnh vực kỹ thuật tài chính và quản trị rủi ro:

  • Sinh viên nắm vững các công cụ toán và công nghệ thông tin (CNTT) hiện đại phục vụ cho kỹ thuật tài chính như: xác suất thống kê, lý thuyết quá trình ngẫu nhiên, tối ưu hóa ngẫu nhiên, toán tài chính, lý thuyết về mô hình và mô phỏng, quản trị rủi ro, ngôn ngữ máy tính và lập trình, mạng máy tính, quản lý hệ thống thông tin, tính toán song song, …. Các kiến thức này được trang bị theo quan điểm ứng dụng, đi kèm với việc áp dụng vào các mô hình tài chính và quản trị rủi ro.

Có kiến thức cơ bản bao quát về tài chính, Quản trị rủi ro và lựa chọn các mô hình, công cụ tính toán để xử lý: 

  • Có kiến thức chuyên ngành tài chính đủ để có thể hiểu được sự vận hành của hệ thống tài chính, phân tích tài chính (financial analysis), các mô hình tài chính (financial modelling), ứng dụng các phương pháp định lượng tài chính (quantitative finance), kinh tế tài chính học (financial economics), phân tích và quản trị rủi ro tài chính (financial risk managements). Kỹ năng toán học được tích hợp sát với kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực tài chính. Mặt khác, nhờ được trang bi kiến thức chuyên sâu về CNTT, sinh viên có khả năng tạo mới và phát triển các công cụ CNTT phục vụ cho nhu cầu công việc cụ thể, tạo cho sinh viên khả năng phân tích, tính toán để đưa ra các phương án tốt nhất, các dự báo chính xác. Điều này giúp sinh viên có khả năng tham gia các công việc đa dạng về tài chính. Đặc biệt, tư vấn ra quyết định hoặc tham gia quản lý về tài chính trong tương lai.

Khả năng vận dụng kiến thức:

  • Có kiến thức chuyên ngành cơ bản để có thể tham gia trong các nhóm công tác liên ngành, thực hiện các hoạt động thực tiễn từ các tổ chức kinh tế tài chính trong nước và quốc tế lớn như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (World Bank), Quỹ Tài chính Quốc tế (IFC), ngân hàng nhà nước, …, đến các định chế tài chính khác như các quỹ đầu tư tài chính, ngân hàng, công ty phân tích tài chính, chứng khoán, các công ty bảo hiểm hoặc các doanh nghiệp có nhu cầu về phân tích tài chính và quản trị rủi ro. Các kỹ năng cơ bản làm việc trong ngân hàng, các công ty tài chính, bảo hiểm, viện nghiên cứu, v.v..

Kỹ năng tham gia xây dựng mô hình và đề xuất giải pháp:

  • Có khả năng tham gia vào các giai đoạn khác nhau trong quá trình xây dựng mô hình tài chính, từ việc lập mô hình và tính toán, dự báo, tổng hợp đến đề xuất các giải pháp tài chính, các phương án giảm thiểu rủi ro tài chính.

Khả năng tổ chức, lãnh đạo:

  • Nắm vững và có năng lực tổ chức các hoạt động của các công ty tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, phòng ban tài chính của các doanh nghiệp khác. Hiểu rõ cơ chế vận hành của thị trường tài chính trong nước và quốc tế. Có khả năng làm việc theo nhóm, tham gia hoặc đứng ra xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án nghiên cứu về tài chính, quản trị rủi ro.

Khả năng lựa chọn và phân tích các mô hình, phát hiện và giải quyết các vấn đề chuyên môn:

  • Có khả năng lựa chọn, phân tích và cải tiến các mô hình tài chính, dự báo, hỗ trợ ra quyết định, xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư tài chính, quản trị rủi ro tài chính cho một doanh nghiệp, xây dựng các mô hình phân tích và dự báo về tài chính cho doanh nghiệp và xã hội.

Khả năng giao tiếp và làm việc nhóm:

  • Khả năng giao tiếp (viết, nói, …) tốt, trong các môi trường chuyên môn cũng như không chuyên môn. Khả năng sử dụng tiếng Anh lưu loát trong giao tiếp. Có những kỹ năng làm việc tốt trong môi trường quốc tế (môi trường đa văn hóa). Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, tính chuyên nghiệp cao.

Khả năng tự hoàn thiện nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm:

  • Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc. Luôn phấn đấu làm việc để đạt chất lượng cao nhất. Có nhu cầu tự hoàn thiện nghề nghiệp, chấp nhận các ý kiến khác nhau, tranh luận trong tinh thần trách nhiệm để tiến bộ và vì lợi ích chung.

Lý luận chính trị và đạo đức:

  • Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực. Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt và có trách nhiệm với cộng đồng.

Có hiểu biết đúng đắn về nghề nghiệp

  • Các tác động của những giải pháp, phương án đề ra đối với xã hội và thế giới.

Khả năng học tập suốt đời:

STT
Mã môn học
Tên môn học
Số tín chỉ
Phòng thí nghiệm
(*)
Ghi chú
(**)
Tổng cộngLý thuyếtThực hành/ Thí nghiệm%Thực hành/ Tổng tín chỉ
Khối kiến thức Giáo dục đại cương
1.1. Các môn lý luận chính trị-
Khoa học xã hội và nhân văn
131300  
1PE011IUNhững nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê Nin55    
2PE003IUĐường lối Cách mạng của Đảng CSVN33    
3PE005IUTư tưởng Hồ Chí Minh22    
4PE008IUTư duy phản biện33    
1.2.  Toán học1919    
5MAFE101IUGiải tích 144    
6MAFE103IUGiải tích 244    
7MAFE203IUGiải tích 333    
8MAFE104IUĐại số tuyến tính44    
9MAFE202IUPhương trình vi phân44    
1.3. Tin học431   
10MAFE102IULập trình C/C++43125  
1.4. Kinh tế-Tài chính66    
11BA117IUKinh tế vi mô33    
12BA119IUKinh tế vĩ mô33    
1.5. Ngoại ngữ8800  
13EN007IUTiếng Anh chuyên ngành 1 – Kỹ năng Viết2     
14EN008IUTiếng Anh chuyên ngành 1 – Kỹ năng Nghe2     
15EN011IUTiếng Anh chuyên ngành 2 – Kỹ năng Viết2     
16EN012IUTiếng Anh chuyên ngành 2 – Kỹ năng Nói2     
1.6. Giáo dục thể chất      
  Giáo dục thể chất 1      
  Giáo dục thể chất 2      
1.7. Giáo dục quốc phòng      
  Lý thuyết + Thực hành      
CỘNG:50491   
           
STT
Mã môn học
Tên môn học
Số tín chỉ
Phòng thí nghiệm
(*)
Ghi chú
(**)
  
Tổng cộngLý thuyếtThực hành/ Thí nghiệm%Thực hành/ Tổng tín chỉ  
Khối kiến thức cơ sở ngành  
Các môn bắt buộc42393     
1MAFE206IUXác suất33      
2MAFE302IUQuá trình ngẫu nhiên33      
3MAFE301IUThống kê33      
4MAFE207IUKỹ thuật ra quyết định33      
5MAFE208IUGiải tích số44      
6MAFE201IUGiải tích thực44      
7MAFE309IUCông nghệ phần mềm3211/3    
8MAFE204IUHệ quản trị dữ liệu3211/3    
9MAFE205IUMạng máy tính4311/4    
10MAFE105IUKinh tế tài chính học33      
11MAFE205IUQuản trị tài chính đại cương33      
12MAFE305IUTài chính doanh nghiệp33      
13MAFE402IUQuản trị danh mục đầu tư33      
Môn tự chọn #133      
14MAFE210IUGiải tích hàm33      
15MAFE211IULập trình ứng dụng Web4311/4    
16MAFE209IUThị trường tài chính33      
CỘNG:45423     
STT
Mã môn học
Tên môn học
Số tín chỉ
Phòng thí nghiệm
(*)
Ghi chú
(**)
  
Tổng cộngLý thuyếtThực hành/ Thí nghiệm%Thực hành/ Tổng tín chỉ  
Khối kiến thức chuyên ngành  
Các môn bắt buộc3737      
1MAFE303IUTối ưu hóa I44      
2MAFE307IUTối ưu hóa II33      
3MAFE306IUToán tài chính I33      
4MAFE401IUToán tài chính II33      
5MAFE308IUQuản trị rủi ro tài chính 133      
6MAFE304IUKinh tế lượng và các ứng dụng trong tài chính33      
7MAFE403IUPhương pháp nghiên cứu trong tài chính33      
8 Thực tập tốt nghiệp3       
9 Luận văn tốt nghiệp12       
Các môn tự chọn99      
Môn tự chọn #233      
8MAFE310IUMô hình hóa và mô phỏng33      
 MAFE311IUĐịnh giá33      
 MAFE312IUKhai thác dữ liệu4311/4    
Môn tự chọn #333      
9MAFE404IUQuản trị rủi ro tài chính 233      
 MAFE405IUVận trù học33      
 MAFE406IUTính toán song song4311/4    
Môn tự chọn #433      
10MAFE408IUTài chính quốc tế33      
 MAFE407IUToán kinh tế33      
 BA306AFPhân tích báo cáo tài chính và định giá công ty33      
CỘNG:4646      
Kiến thức toàn khoá141       

CƠ SỞ VẬT CHẤT & PHÒNG THÍ NGHIỆM

CƠ HỘI VIỆC LÀM

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Phương thức 1

Thi THPT

Phương thức 2

Ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG

Phương thức 3

Xét tuyển thẳng theo quy định của bộ GD & ĐT

Phương thức 4

Thi ĐGNL của Đại học QG TP. HCM

Phương thức 5

Xét tuyển dành cho chương trình IU cấp bằng

Phương thức 6

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dành cho các chương trình liên kết)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

HOẠT ĐỘNG SINH VIÊN

SINH VIÊN - HỌC VIÊN TIÊU BIỂU

ĐỐI TÁC DOANH NGHIỆP

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ