Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông - HCMIU

NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

Mã ngành: 7520207

CHI TIẾT CHUYÊN NGÀNH

Chương trình Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông đã được công nhận đạt chuẩn của các tổ chức kiểm định chất lượng quốc tế như của mạng lưới các trường Đông Nam Á (AUN) và gần đây nhất là của tổ chức Kiểm định các chương trình đào tạo kỹ thuật & công nghệ của Hoa Kỳ từ cuối năm 2018.

Chương trình Đào tạo chi tiết xem tại đây

  • Cung cấp kiến thức cơ sở hoàn chỉnh và các kỹ năng trong lĩnh vực Điện tử và Viễn thông.
  • Phục vụ và đáp ứng các nhu cầu công nghiệp,  nghiên cứu khoa học và học sau đại học.
  • Chuẩn bị cho sinh viên tốt nghiệp có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh trong lĩnh vực công nghệ cao như Điện tử và Viễn thông.
  • Vi Điện tử và Hệ thống nhúng:  đào tạo chuyên sâu về thiết kế, chế tạo và ứng dụng vi mạch điện tử số và tương tự, hệ thống vi xử lý;
  • Hệ thống viễn thông: đào tạo chuyên sâu về thiết kế và vận hành hệ thống truyền tin tốc độ cao, mạng truyền số liệu, mạng điện thoại di động, mạng Internet và các kỹ thuật mới trên điện thoại thông minh;
  • Xử lý tín hiệu: đào tạo chuyên sâu về thiết kế và phát triển các hệ thống xử lý tín hiệu số hình ảnh, âm thanh, video và dữ liệu;

Thiết kế vi mạch siêu cao tần: đào tạo chuyên sâu về thiết kế và phát triển vi mạch cao tần, các khối trong hệ thống siêu cao tần phục vụ cho các ứng dụng ra-đa, truyền thông không dây, thông tin vệ tinh và quốc phòng.

Thêm vào đó, đào tạo sinh viên trở thành một kỹ sư không chỉ là đào tạo về kiến thức hóa học và các ngành liên quan mà điều quan trọng là đào tạo tư duy logic, điều có được ở tất cả các ngành kỹ thuật. Tư duy logic này sẽ giúp các bạn sinh viên sau khi ra trường có được cái nhìn tốt về kinh tế và kinh doanh. Ngoài ra, sự am hiểu về kỹ thuật là một trong những lợi thế lớn của người kỹ sư làm kinh doanh. Kỹ sư làm kinh doanh sẽ nắm bắt công nghệ tốt từ đó tư vấn cho khách hàng dễ dàng hơn.

  • Làm việc cho các công ty nước ngoài hoặc các tập đoàn hoặc các công ty trong nước thuộc lĩnh vực thiết kế vi mạch, điện tử dân dụng và công nghệ thông tin.
  • Làm việc cho các tập đoàn truyền thông, thông tin, mạng di động trong và ngoài nước, các công ty về hàng không và giao thông vận tải.
  • Phát triển nghề nghiệp tại các công ty giải trí, quảng bá.

Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Điện tử Viễn thông sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:

Sinh viên ngành Điện tử Viễn thông được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau:

Kiến thức Lý luận Chính trị

Về lý luận chính trị:

  • Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
  • Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.

Về đạo đức, hành vi:

  • Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
  • Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
  • Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
  • Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
  • Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.

Khả năng ngoại ngữ

  • Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt đến trình độ tiếng Anh trung – cao cấp. Trình độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS.
  • Sinh viên tốt nghiệp phải viết luận văn tốt nghiệp bằng Tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước Hội đồng Khoa học.
  • Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia vào các cuộc đối thoại hoặc thảo luận với vốn từ tương đối đầy đủ cho mọi tình huống, có kiến thức tương đối tốt về các thành ngữ tiếng Anh, ngữ động từ và từ ngữ thông tục.
  • Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.

Trình độ chuyên môn

Sau khi tốt nghiệp sinh viên ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông phải đạt được những yêu cầu sau đây:

  • Có khả năng vận dụng kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật.
  • Có khả năng thiết kế và chỉ đạo thực hành, cũng như phân tích và giải thích dữ liệu.
  • Có khả năng thiết kế một hệ thống, một phần tử, hoặc một quá trình để thỏa các nhu cầu mong muốn trong khuôn khổ ràng buộc thực tế ví dụ như kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, đạo đức, sức khỏe và an toàn.
  • Có khả năng làm rõ, trình bày chính xác, và giải quyết các vấn đề của kỹ thuật điện tử, viễn thông.
  • Có khả năng vận dụng các kỹ thuật, kỹ năng, và và các công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hành kỹ thuật điện.
  • Có kiến thức về xác suất thống kê, bao gồm các áp dụng thích hợp cho chương trình và các mục tiêu của kỹ thuật điện; Có kiến thức về toán thông qua vi phân, tích phân, khoa học cơ sở, khoa học máy tính, và khoa học kỹ thuật cần thiết cho phân tích và thiết kế các thiết bị điện điện tử phức hợp.

Khả năng công tác

  • Các sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm nghiên cứu hoặc quản lý với các dự án sản phẩm điện tử hoặc thiết kế vi mạch tại các công ty trong và ngoài nước.
  • Có khả năng vận hành và phát triển các mạng máy tính, viễn thông, phát thanh và truyền hình.
  • Có khả năng làm việc trong các công ty viễn thông quốc tế, viễn thông quốc nội, công ty điện thoại, công ty truyền số liệu và các công ty chứng khoán,…
  • Sinh viên tốt nghiệp có thể trở thành nhà nghiên cứu hoặc giảng viên cho các trường, viện.
  • Sinh viên sau khi tốt nghiệp bậc đại học có đầy đủ khả năng theo học các văn bằng sau đại học tại các trường trong và ngoài nước.
Học kỳ
Mã MH
Môn học
Tín chỉ
TCLý thuyếtThực hànhKhác
Năm thứ 1
Học kỳ I –
22 tín chỉ
MA001IUGiải tích 144  
PH013IUVật lý 122  
CH011IUHóa cho kỹ sư33  
CH012IUThực hành Hóa cho kỹ sư1 1 
PE011IUNhững nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin55  
EE049IUNhập môn kỷ thuật điện tử33  
EN007IU
EN008IU
Tiếng Anh chuyên ngành 144  
PT001IUThể dục 133  
Học kỳ II –
20 tín chỉ
MA003IUGiải tích 244  
MA027IUĐại số tuyến tính22  
PE008IUTư duy phân tích33  
PH014IUVật lý 222  
PE012IUTư tưởng Hồ Chí Minh22  
EE050IUTin học cho kỷ sư33  
EN011IU
EN012IU
Tiếng Anh chuyên ngành 244  
PT002IUThể dục 233  
Năm thứ hai
Học kỳ I –
23 tín chỉ
MA023IUGiải tích 344  
PH015IUVật lý 3
4
3  
PH016IUThực hành vật lý 3 1 
PE013IUĐường lối cách mạng của DCSVN33  
EE051IUNguyên lý mạch điện 1
4
3  
EE052IUThực hành Nguyên lý mạch điện 1 1 
EE053IUKỹ thuật số
4
3  
EE054IUThực hành kỹ thuật số 1 
EE057IULập trình cho kỹ sư
4
3  
EE058IUThực hành Lập trình cho kỹ sư 1 
Học kỳ II –
20 tín chỉ
MA024IUPhương trình vi phân431 
MA026IUXác suất và quá trình ngẫu nhiên33  
PH012IUVật lý 422  
EE055IUNguyên lý mạch điện 2
4
3  
EE056IUThực hành Nguyên lý mạch điện 2 1 
EE090IULinh kiện điện tử
4
3  
EE091IUThực hành Linh kiện điện tử 1 
EE067IULý thuyết trường điện từ33  
Năm thứ 3
Học kỳ I –
15 tín chỉ
EE088IUTín hiệu và hệ thống
4
3  
EE089IUThực hành Tín hiệu và hệ thống 1 
EE083IUHệ thống vi xử lý
4
3  
EE084IUThực hành hệ thống vi xử lý 1 
EE094IUĐiện tử số
4
3  
EE095IUThực hành Điện tử số 1 
 Môn học tự chọn33  
Học kỳ II
17 tín chỉ
EE092IUXử lý tín hiệu số
4
3  
EE093IUThực hành Xử lý tín hiệu số 1 
EE068IUNguyên lý hệ thống truyền thông
4
3  
EE115IUThực hành Nguyên lý hệ thống truyền thông 1 
EE___IUChuyên ngành tự chọn33  
EE___IUChuyên ngành tự chọn33  
EE___IUChuyên ngành tự chọn33  
Học kỳ hè
3 tín chỉ
EE020IUThực tập hè3  3
Năm thứ tư
Học kỳ I
14 tín chỉ
EE107IUĐồ án môn học2  2
EE___IUChuyên ngành tự chọn33  
EE___IUChuyên ngành tự chọn33  
EE___IUChuyên ngành tự chọn33  
EE114IUKhởi nghiệp33  
Học kỳ II
10 tín chỉ
EE097IULuận văn tốt nghiệp10  10
DANH SÁCH MÔN CHUYÊN NGÀNH TỰ CHỌN
 EE061IU
EE062IU
Mạch điện tử tương tự
Thực hành Mạch điện tử tương tự
431 
 EE105IU
EE124IU
Anten và kỹ thuật truyền sóng
Thực hành Anten và kỹ thuật truyền sóng
431 
 EE075IUHệ thống điều khiển33  
 EE063IU
EE117IU
Thiết kế hệ thống kỹ thuật số
Thực hành Thiết kế hệ thống kỹ thuật số
431 
 EE079IUĐiện tử công suất33  
 EE104IU
EE118IU
Hệ thống nhúng thời gian thực
Thực hành Hệ thống nhúng thời gian thực
431 
 EE106IULinh kiện bán dẫn33  
 EE069IUThông tin số33  
 EE070IU
EE116IU
Hệ thống truyền thông vô tuyến
Thực hành Hệ thống truyền thông vô tuyến
431 
 EE071IU
EE111IU
Thiết kế hệ thống truyền thông
Thực hành Thiết kế hệ thống truyền thông
431 
 EE119IU
EE120IU
Mạng viễn thông
Thực hành Mạng viễn thông
431 
 EE072IUMạng máy tính và truyền thông3   
 EE102IUXử lý tín hiệu ngẫu nhiên3   
 EE103IU
EE122IU
Xử lý ảnh
Thực hành xử lý ảnh
431 
 EE123IUChuyên đề trong kỹ thuật điện tử2   
 EE074IUThiết kế hệ thống xử lý tín hiệu số3   
 EE124IU
EE125IU
Thiết kế mạch RF
Thực hành Thiết kế mạch RF
431 

CƠ SỞ VẬT CHẤT & PHÒNG THÍ NGHIỆM

CƠ HỘI VIỆC LÀM

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Phương thức 1

Thi THPT

Phương thức 2

Ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG

Phương thức 3

Xét tuyển thẳng theo quy định của bộ GD & ĐT

Phương thức 4

Thi ĐGNL của Đại học QG TP. HCM

Phương thức 5

Xét tuyển dành cho chương trình IU cấp bằng

Phương thức 6

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dành cho các chương trình liên kết)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

HOẠT ĐỘNG SINH VIÊN

SINH VIÊN - HỌC VIÊN TIÊU BIỂU

ĐỐI TÁC DOANH NGHIỆP

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ