Ngành Kỹ thuật Y Sinh (KTYS), hiện đang là một lĩnh vực nổi bật thu hút sự quan tâm trên thế giới và tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tiến thân. Đây là một lĩnh vực liên ngành ứng dụng kỹ thuật tiên tiến (như nano, tế bào gốc, y tế viễn thông) vào việc tạo ra các phương pháp nghiên cứu và thiết bị phục vụ cho sức khỏe cũng như giúp hiểu biết sâu hơn về con người. KTYS là sự kết nối hài hòa giữa các kỹ thuật truyền thống (như điện, điện tử, viễn thông, cơ khí, tin học) với các ngành khoa học liên quan đến sự sống và con người (như sinh học, y, dược, nha khoa). KTYS bao gồm các phân ngành như Thiết bị y tế, Điện tử Y Sinh, Y học tái tạo, Kỹ thuật dược. Những sản phẩm của ngành KTYS bao gồm máy CT-cắt lớp, X-quang, trợ tim, nội soi, các bộ phận nhân tạo trong cơ thể, dược phẩm và vật liệu sinh học. Ngành này phù hợp với những sinh viên yêu thích thiết kế, chế tạo kinh doanh hay nghiên cứu khoa học và y học lâm sàng.
Chương trình Đào tạo khóa 2023 chi tiết xem tại đây
Chương trình Đào tạo khóa 2024 chi tiết xem tại đây
1. Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Y Sinh (KTYS) nhằm đào tạo đội ngũ nhân lực có trình độ cao và năng lực nghiên cứu tốt để có thể đáp ứng nhu cầu của xã hội trong lĩnh vực KTYS.
Chương trình được xây dựng theo hướng tiếp cận với các chương trình đào tạo tiên tiến trong khu vực và thế giới, góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
Chương trình Kỹ sư KTYS cung cấp các kiến thức rộng và chuyên sâu với mục tiêu mang lại cơ hội phát triển nghề nghiệp, liên kết các lĩnh vực Kỹ thuật, Y dược và Sinh học. Chương trình Kỹ sư KTYS nhắm vào việc:
Mục tiêu đào tạo (Program Educational Objectives) là: Các kỹ sư tốt nghiệp từ chương trình đào tạo ngành KTYS được chuẩn bị để có thể:
2. Mục tiêu cụ thể: Đối với người học, chương trình Kỹ sư KTYS đặt ra các mục tiêu cần đạt được như sau.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể:
Mục tiêu đào tạo của ngành Kỹ thuật Y Sinh (KTYS) là đào tạo ra những kỹ sư:
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo bậc đại học ngành KTYS được xây dựng theo tiêu chuẩn ABET, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
Kiến thức Lý luận Chính trị
Về lý luận chính trị:
Về đạo đức, hành vi:
Khả năng ngoại ngữ
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư ngành Kỹ thuật Y Sinh trường ĐHQT sau khi tốt nghiệp sẽ được trang bị kiến thức đa ngành, đa lĩnh vực và trình độ chuyên môn sau:
Khả năng công tác: Sinh viên ngành Kỹ thuật Y Sinh sau khi tốt nghiệp có thể:
Course code | Course name | Credits |
1st Semester | ||
MA001IU | Calculus 1 | 4 |
PH013IU | Physics 1 | 2 |
PH014IU | Physics 2 | 2 |
EN007IU | Writing AE1 | 2 |
EN008IU | Listening AE1 | 2 |
BM050IU | Practice 1: Reverse Engineering | 1 |
PE015IU | Philosophy of Marxism and Leninism | 3 |
PE008IU | Critical Thinking | 3 |
PT001IU | Physical Training 1 | 3(0) |
Credits | 19(22)* | |
Accumulated credits | 19 | |
2nd Semester | ||
CH011IU | Chemistry for Engineers | 3 |
CH012IU | Chemistry Laboratory | 1 |
BM090IU | Biology for BME | 4 |
BM053IU | Principles of Electricity in BME | 3 |
BM054IU | Principles of Electricity in BME Lab | 1 |
EN011IU | Writing AE2 | 2 |
EN012IU | Speaking AE2 | 2 |
PE016IU | Political economics of Marxism and Leninism | 2 |
PT002IU | Physical Training 2 | 3(0)1 |
Credits | 18(21)* | |
Accumulated credits | 37 | |
Summer semester | ||
PE017IU | Scientific socialism | 2 |
Credits | 2 | |
Accumulated credits | 39 | |
3rd Semester | ||
MA003IU | Calculus 2 | 4 |
CH014IU | Chemistry for BME | 3 |
BM098IU | Chemistry for BME Laboratory | 1 |
BM091IU | Human Anatomy and Physiology | 3 |
BM007IU | Introduction to Biomedical Engineering | 4 |
BM067IU | Practice 2: Animal Cells and Microbiologies | 1 |
PE018IU | History of Vietnamese Communist Party | 2 |
Credits | 18 | |
Accumulated credits | 57 | |
4th Semester | ||
MA023IU | Calculus 3 | 4 |
BM064IU | Applied Informatics | 4 |
BM082IU | Biomaterials | 4 |
BM___IU | Technical Electives 1 | 4 |
PE019IU | Ho Chi Minh’s Thoughts | 2 |
BM052IU | Practice 3: Electronic Design | 1 |
Credits | 19 | |
Accumulated credits | 76 | |
Summer semester | ||
MP001IU | Military Training | 0 |
BM102IU | Mechanical design and manufacturing processes in biomedical engineering Lab | 2 |
Credits | 2 | |
Accumulated credits | 78 | |
5th Semester | ||
MA024IU | Differential Equations | 4 |
BM101IU | Mechanical design and manufacturing processes in biomedical engineering | 2 |
BM011IU | Engineering Challenges in Medicine I | 3 |
BM017IU | Medical Design | 1 |
BM___IU | Technical Electives 2 | 4 |
BM___IU | Technical Electives 6 | 3 |
Credits | 17 | |
Accumulated credits | 95 | |
6th Semester | ||
BM005IU | Statistics for Health Science | 3 |
BM030IU | Machine Design | 3 |
BM096IU | AI for Healthcare | 3 |
BM068IU | Project 1 | 1 |
BM___IU | Technical Electives 3 | 4 |
BM___IU | Technical Electives 7 | 3 |
Credits | 17 | |
Accumulated credits | 112 | |
Summer semester | ||
BM020IU | Internship | 3 |
Credits | 3 | |
Accumulated credits | 115 | |
7th Semester | ||
BM008IU | Bioethics | 3 |
BM013IU | Entrepreneurship in Biomedical Engineering | 3 |
BM___IU | Technical Electives 4 | 4 |
BM069IU | Project 2 | 1 |
PE021IU | General Law | 3 |
Credits | 14 | |
Accumulated credits | 129 | |
8th Semester | ||
_____IU | Free elective | 3 |
BM009IU | BME Capstone Design | 4 |
BM003IU | Pre-Thesis | 1 |
BM___IU | Technical Electives 5 | 4 |
Credits | 12 | |
Accumulated credits | 141 | |
9th Semester | ||
BM004IU | Thesis | 10 |
Credits | 10 | |
Accumulated credits | 151 | |
Total Credits | 151 |
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024 của Bộ GD&ĐT
Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2024 theo quy định của ĐHQG-HCM
Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi theo quy định của ĐHQG-HCM năm2024
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm2024
Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)