Chương trình Đào tạo chi tiết xem tại đây
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Xây dựng của trường Đại học Quốc tế được thiết kế dựa trên tiêu chí đánh giá của tổ chức ABET Inc. (Cơ quan Đánh giá Chương trình Giáo dục Kỹ thuật của Hoa Kỳ). Các kỹ sư Kỹ thuật Xây dựng (KTXD) được trang bị các kiến thức căn bản và chuyên ngành ở các mức độ rộng và chuyên sâu. Ngoài ra, chương trình đào tạo cũng tích hợp các khối kiến thức mới liên quan công nghệ tính toán, mô phỏng, phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (AI), kết hợp với việc dạy học bằng tiếng Anh nhằm tạo điều kiện sinh viên nhanh chóng tiếp thu và chuyển giao các tiến bộ công nghệ của thế giới vào công nghiệp xây dựng nước nhà. Tân kỹ sư có khả năng tham gia nghề nghiệp tại các vị trí khác nhau, cũng như khả năng tiếp tục phát triển năng lực, kiến thức chuyên môn và học vấn trong và ngoài nước. Qua đó, đào tạo thế hệ kỹ sư đáp ứng với các yêu cầu của nguồn nhân lực tương lai khi đất nước ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới và cộng đồng các nước ASEAN.
Các tân kỹ sư tốt nghiệp ngành KTXD có cơ hội làm việc chuyên môn tại các doanh nghiệp, tập đoàn trong và ngoài nước hoạt động đa dạng ở các lĩnh vực: xây dựng dân dụng, hạ tầng giao thông và công trình thủy. Với nền tảng kiến thức được trang bị, các tân kỹ sư có thể phát huy thế mạnh với nhiều vị trí khác nhau: tư vấn thiết kế, thẩm định, thi công,và giám sát công trình. Ngoài ra, các tân kỹ sư cũng có khả năng tham gia công tác quản lý tại các cơ quan nhà nước về chuyên ngành xây dựng, giao thông vận tải và thủy lợi (Bộ, Sở, và Ban quản lý dự án địa phương).
Được đào tạo chương trình tiên tiến, hiện đại với nhiều cơ hội tiếp xúc công trình nghiên cứu khoa học, các tân kỹ sư ngành KTXD có lợi thế lớn trong việc tiếp cận và tham gia các dự án nghiên cứu học thuật và dự án khởi nghiệp ứng dụng công nghệ mới (vật liệu thông minh, trí tuệ nhân tạo, máy học, và kết nối vạn vật) nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác xây dựng và quản lý hạ tầng.
Trong thời kỳ đổi mới phát triển, nhu cầu nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực xây dựng là rất cấp bách, do đó cơ hội việc làm luôn rộng mở cho tất cả sinh viên ngành Kỹ thuật Xây dựng, đặc biệt là các sinh viên tốt nghiệp từ Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
CĐR1: Hiểu và vận dụng kiến thức tự nhiên, toán học mô tả hiện tượng vật lý trong các nghiên cứu định tính và định lượng.
CĐR2: Hiểu khái niệm cơ bản của ngành kỹ thuật xây dựng (địa chất công trình, khoa học vật liệu, kết cấu công trình, lý thuyết kết cấu, trắc địa, thiết kế kỹ thuật, cơ học đất, cơ học chất lỏng, và phương pháp tính toán, phân tích dữ liệu cho thiết kế xây dựng công trình).
CĐR3: Khả năng phân tích và chuẩn bị dự dán đầu tư, hiểu tác động kinh tế xã hội và môi trường của các dự án đó.
CĐR4: Nhận thức vai trò, trách nhiệm của người kỹ sư xây dựng.
CĐR5: Khả năng đóng góp chuyên môn khi tham gia làm việc nhóm đa ngành (bao gồm nhiều quốc gia và giới tính), cũng như có kiến thức quản lý và tổ chức để giữ vai trò dẫn dắt.
CĐR6: Nhận biết sự cần thiết và khả năng học tập không ngừng nhằm nâng cao hiệu quả công việc khi có sự ra đời của các công nghệ mới, cũng như tham gia phát triển công nghệ bằng cách tham gia công việc nghiên cứu diễn giải và tận dụng dữ liệu thực nghiệm, kết hợp kiến thức và dữ liệu để giải quyết các bài toán kỹ thuật xây dựng đặt trưng.
CĐR7: Khả năng giao tiếp chuyên ngành với đồng nghiệp cùng ngành và với cộng động, với các hình thức giao tiếp khác nhau (nói, viết …)
CĐR8: Có kiến thức rộng để hiểu được sự tác động của giải pháp xây dựng đến xã hội và toàn cầu.
CĐR9: Có kiến thức về các vấn đề đương đại của ngành kỹ thuật xây dựng ở qui mô địa phương, quốc gia và quốc tế.
CĐR10: Khả năng sử dụng kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại trong thực hành, bao gồm xác định nhiệm vụ của kỹ sư xây dựng, phân tích, khái quát và xây dựng vấn đề, cùng với khả năng phát triển nguyên lý, kế hoạch và phương pháp chứng minh và dự đoán (ví dụ: phân tích ổn đinh, hiệu năng, bảo vệ tiếng ồn, phòng chống lũ lụt và cung ứng nguồn nước).
CĐR11: Khả năng sử dụng tiếng Anh kỹ thuật và giao tiếp thông thường.
Học kỳ I: 17 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã môn học | Tín chỉ |
1 | Giải tích 1 | MA001IU | 4 |
2 | Vật lý 1 | PH013IU | 2 |
3 | Vật lý 2 | PH014IU | 2 |
4 | Hóa học đại cương | CH011IU | 3 |
5 | Thí nghiệm Hóa | CH013IU | 1 |
6 | Nhập môn kỹ thuật Xây dựng | CE100IU | 1 |
7 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 | EN007IU, EN008IU | 4 |
Học kỳ II: 19 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã môn học | Tín chỉ |
1 | Giải tích 2 | MA003IU | 4 |
2 | Cơ kỹ thuật-Tĩnh học | CE101IU | 3 |
3 | Triết học Mác-Lê nin | PE015IU | 3 |
4 | Kinh tế chính trị Mác-Lê nin | PE016IU | 2 |
5 | Tin học cho kỹ sư | CE102IU | 3 |
6 | Tiếng Anh chuyên ngành 2 | EN011U, EN012IU | 4 |
Học kỳ hè I: 10 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã môn học | Tín chỉ |
1 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | PE017IU | 2 |
2 | Vật lý 3 | PH015IU | 3 |
3 | Thí nghiệm Vật lý | PH016IU | 1 |
4 | Phương trình vi phân | MA024IU | 4 |
Học kỳ III: 19 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã môn học | Tín chỉ |
1 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | PE018IU | 2 |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | PE019IU | 2 |
3 | CADD | CE201IU | 3 |
4 | Thực hành CADD | CE202IU | 1 |
5 | Sức bền vật liệu 1 | CE201IU | 2 |
6 | Thí nghiệm Sức bền vật liệu | CE201IU | 1 |
7 | Cơ kỹ thuật- Động lực học | CE203IU | 3 |
8 | Cơ lưu chất | CE205IU | 2 |
9 | Thí nghiệm Cơ lưu chất | CE206IU | 1 |
10 | Đại số tuyến tính | CE215IU | 2 |
Học kỳ IV: 21 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã Môn học | Tín chỉ |
1 | Phương pháp số | MA | 3 |
2 | Cơ học kết cấu 1 | CE203IU | 2 |
3 | Sức bền vật liệu 2 | CE204IU | 2 |
4 | Vật liệu xây dựng | CE211IU | 3 |
5 | Thủy văn và Thủy lực | CE208IU | 3 |
6 | Kiến trúc | CE207IU | 2 |
7 | Tư duy phân tích | PE008IU | 3 |
8 | Xác suất thống kê | CE216IU | 3 |
Học kỳ hè II: Giáo dục quốc phòng
Học kỳ V: 16 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã Môn học | Tín chỉ |
1 | Cơ học đất | CE209IU | 3 |
2 | Thí nghiệm Cơ học đất | CE210IU | 1 |
3 | Kết cấu bê tông 1 | CE301IU | 3 |
4 | Kết cấu thép | CE302IU | 3 |
5 | Cơ học kết cấu 2 | CE301IU | 3 |
6 | Cấp thoát nước | CE308IU | 3 |
Học kỳ VI: 17 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã Môn học | Tín chỉ |
1 | Kỹ thuật Thi công | CE311IU | 3 |
2 | Trắc địa | CE307IU | 2 |
3 | Thực tập Trắc địa | CE308IU | 1 |
4 | Kết cấu bê tông 2 | CE310IU | 3 |
5 | Nền móng | CE309IU | 3 |
6 | Đồ án Kết cấu bêtông cốt thép | CE313IU | 1 |
7 | Đồ án Kết cấu thép | CE312IU | 1 |
8 | Môn chuyên ngành tự chọn | CE Elective 1 | 3 |
Học kỳ hè II: Thực tập – 3 tín chỉ
Học kỳ VII: 17 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã Môn học | Tín chỉ |
1 | Quản lý xây dựng | CE401IU | 3 |
2 | Đồ án Nền móng | CE402IU | 1 |
3 | Đồ án Kỹ thuật thi công | CE403IU | 1 |
4 | Đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp | PE020IU | 3 |
5 | Môn chuyên ngành tự chọn | CE Elective 2 | 3 |
6 | Môn chuyên ngành tự chọn | CE Elective 3 | 3 |
7 | Môn tự chọn bổ trợ | IU Elective 1 | 3 |
Học kỳ VIII: 13 tín chỉ
STT | Tên môn học | Mã Môn học | Tín chỉ |
1 | Luận văn, Đồ án tốt nghiệp | CE420IU | 10 |
2 | Môn tự chọn bổ trợ | IU Elective 2 | 3 |
Tổng cộng 4 năm: 152 tín chỉ
Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành ngành Kỹ thuật Xây dựng
Sinh viên được chọn 03 môn (9 tín chỉ)
STT | Tên môn học | Mã môn học | Tín chỉ |
1 | Công trình thủy | CE405IU | 3 |
2 | Công trình cầu | CE406IU | 3 |
3 | Động lực học công trình | CE404IU | 3 |
4 | Nhà cao tầng | CE407IU | 3 |
5 | Dẫn nhập hệ thống kỹ thuật tòa nhà | CE408IU | 3 |
6 | Quy hoạch và kỹ thuật giao thông | CE409IU | 3 |
7 | Công trình đường cao tốc | CE410IU | 3 |
8 | Quy hoạch đô thị | CE411IU | 3 |
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024 của Bộ GD&ĐT
Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2024 theo quy định của ĐHQG-HCM
Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi theo quy định của ĐHQG-HCM năm2024
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm2024
Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)