1. DIỄN GIẢI TỪ NGỮ
1.1. Điểm trung bình
– Điểm trung bình học tập sau đại học tại Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQT): Được tính theo thang 100;
– Điểm trung bình tốt nghiệp đại học của thí sinh sẽ được quy đổi thành thang 100 để phục vụ cho việc xét học bổng. Việc quy đổi này do nhà trường toàn quyền quyết định.
1.2. Điểm chuẩn Khoa học và Công nghệ (KH&CN)
– Điểm chuẩn KH&CN và quy đổi khối lượng KH&CN định nghĩa và tính theo quy chế chi tiêu nội bộ hiện hành;
– Điểm chuẩn KH&CN được tính ở thời điểm học viên, nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo để xét mức độ hoàn thành điều kiện nghiên cứu khoa học của học viên.
1.3. Mức học bổng
Học viên hoặc nghiên cứu sinh được miễn giảm học phí cho toàn khóa học tại Trường ĐHQT (không bao gồm khóa tiếng Anh tăng cường) theo một trong ba mức sau:
Mức 1
– Miễn 100% học phí toàn khóa học
Mức 2
– Miễn 50% học phí toàn khóa học
Mức 3
– Miễn 25% học phí toàn khóa học
2. HỌC BỔNG TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
2.1. Điều kiện nhận học bổng
a. Đối với học viên các ngành đào tạo bằng tiếng Anh
Mức |
Mức 1 | Mức 2 và 3 |
Đối tượng: Tất cả học viên xét tuyển thẳng, xét tuyển các ngành đào tạo bằng tiếng Anh | ||
Điều kiện (đạt 1 trong các điều kiện sau) |
– Tốt nghiệp thủ khoa, đạt huy chương vàng/bạc hoặc GPA ≥ 90. – Là đồng tác giả của một bài báo tạp chí WoS/Scopus. |
– Không yêu cầu. |
Số lượng (dựa trên số học viên xét tuyển thẳng / xét tuyển có kết quả đạt) |
– Tối đa 20% cho các ngành lĩnh vực KHTN-KT; tối đa 15% cho các ngành lĩnh vực KHXH-NV. – Thứ tự ưu tiên: theo đề xuất của Tiểu ban chuyên môn (GPA; điểm chuẩn KH&CN, tốt nghiệp Trường ĐHQT). |
– Theo quyết định của Hội đồng Tuyển sinh dựa trên số lượng học bổng còn lại – Thứ tự ưu tiên: theo đề xuất của Tiểu ban chuyên môn (GPA; điểm chuẩn KH&CN, tốt nghiệp Trường ĐHQT). |
– Số lượng cho mỗi ngành theo quyết định của Hội đồng Tuyển sinh dựa trên cân đối quỹ học bổng (tương đương 30% nguồn thu học phí). |
b. Đối với học viên các ngành đào tạo bằng tiếng Việt
Mức |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 |
Đối tượng: Tất cả học viên xét tuyển thẳng, xét tuyển ngành Quản lý công, Quản lý Công nghệ Thông tin tiếng Việt | |||
Số lượng | Không áp dụng. | 10% học viên có kết quả đánh giá hồ sơ cao nhất cho học kỳ đầu tiên. Các học kỳ sau học bổng được xét theo hình thức khuyến khích học tập. | Theo quyết định của Hội đồng Tuyển sinh dựa trên số lượng học bổng còn lại và kết quả đánh giá hồ sơ. |
– Số lượng cho mỗi ngành theo quyết định của Hội đồng Tuyển sinh dựa trên cân đối quỹ học bổng (tương đương 30% nguồn thu học phí). |
2.2. Điều kiện duy trì học bổng
Học viên nhận học bổng sẽ được xem xét lại từng học kỳ, để duy trì học bổng, học viên cần đạt:
- GPA của từng học kỳ ≥ 75/100, trong đó không có môn nào < 55/100, áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo và các mức học bổng nêu trên;
- Học viên tham gia ít nhất một hoạt động quảng bá của ngành hoặc chia sẻ các thông tin liên quan đến ngành trên hệ thống mạng xã hội;
- Học viên hoàn thành nhiệm vụ về thời gian làm việc tại Khoa/Trung tâm (nếu có).
2.3. Yêu cầu kết quả nghiên cứu khoa học đối với các học viên nhận học bổng sau khi kết thúc khóa học
Mức | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 |
Đối tượng: Học viên học phương thức ứng dụng | |||
Điều kiện | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 0.5 điểm chuẩn KH&CN | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 0.25 điểm chuẩn KH&CN | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 0.125 điểm chuẩn KH&CN |
Đối tượng: Học viên học phương thức nghiên cứu | |||
Điều kiện | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 1.0 điểm chuẩn KH&CN | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 0.5 điểm chuẩn KH&CN | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 0.25 điểm chuẩn KH&CN |
Ghi chú: Nếu học viên không thỏa điều kiện công bố khoa học, học viên sẽ được chuyển xuống nhận mức học bổng thấp hơn và hoàn trả lại phần học bổng chênh lệch. |
2.4. Học bổng Khuyến khích học tập và Nghiên cứu khoa học
a. Học bổng Khuyến khích học tập
– Học bổng 25% học phí toàn học kỳ được cấp cho những học viên có kết quả học tập cao nhất trong học kỳ;
– Số lượng: 10% số lượng học viên đang theo học của khóa;
– Học viên vừa thỏa điều kiện nhận học bổng tuyển sinh và học bổng khuyến khích sẽ nhận mức học bổng cao hơn;
– Điểm trung bình tích lũy trong học kỳ của học viên được xét học bổng ≥ 80 và số tín chỉ đạt được trong học kỳ phải ≥ 10;
– Học bổng chỉ được cấp cho các học kỳ chính thức (không cấp cho thời gian gia hạn). Kết quả học kỳ hè được tính chung với học kỳ 2 của năm.
b. Học bổng Nghiên cứu khoa học
Nếu học viên có năng lực nghiên cứu khoa học tốt (ưu tiên những ứng viên đã có công bố khoa học), cam kết tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và tham gia vào 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học Quốc gia (ĐHQG) trở lên của Khoa/Trung tâm, sẽ được xét tuyển làm trợ lý nghiên cứu và nhận hỗ trợ sinh hoạt phí từ nhà trường là 3.5 triệu/tháng và chi phí thêm 1.5 triệu/tháng từ giảng viên hướng dẫn.
Học viên đã có công bố khoa học sẽ được ưu tiên xét học bổng, học bổng được xét ưu tiên theo vai trò tác giả (tác giả chính, tác giả liên hệ, đồng tác giả…)
STT |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Khoa Quản trị Kinh doanh |
3 |
2 |
Khoa Công nghệ Sinh học |
5 |
3 |
Khoa Kỹ thuật Y sinh |
3 |
4 |
Khoa Điện – Điện tử |
2 |
5 |
Khoa Công nghệ Thông tin |
2 |
6 |
Khoa Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp |
2 |
7 |
Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu Quản lý công |
3 |
Tổng |
20 |
3. HỌC BỔNG TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
3.1. Điều kiện nhận học bổng
Mức |
Mức 1 |
Mức 2 và 3 |
Đối tượng |
– Nghiên cứu sinh tốt nghiệp thạc sĩ (hoặc đại học) từ loại Giỏi. – Hoặc nghiên cứu sinh tốt nghiệp từ các trường thành viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. – Hoặc nghiên cứu sinh người nước ngoài hoặc nghiên cứu sinh tốt nghiệp các trường nước ngoài. |
– Tất cả nghiên cứu sinh |
Điều kiện |
– Là đồng tác giả một bài báo WoS/Scopus hoặc tác giả chính một bài báo tạp chí (trong nước hoặc quốc tế). | – Không yêu cầu |
Số lượng | – Số lượng cho mỗi ngành theo quyết định của Hội đồng Tuyển sinh dựa trên cân đối quỹ học bổng (tương đương 30% nguồn thu học phí). – Thứ tự ưu tiên: theo kết quả xét tuyển và đề xuất của Tiểu ban chuyên môn xét tuyển tiến sĩ. |
3.2. Điều kiện duy trì học bổng
– Đảm bảo tiến độ đào tạo theo thiết kế chuẩn với GPA ≥ 75/100, trong đó không có môn nào < 55/100, áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo;
– Đối với Nghiên cứu sinh nhận học bổng mức 1 và 2, sau học kỳ đầu tiên cần thống nhất với giảng viên hướng dẫn để tham gia nghiên cứu 01 đề tài cấp ĐHQG trở lên, chủ trì bởi Trường ĐHQT;
– Nghiên cứu sinh hoàn thành nhiệm vụ về thời gian làm việc tại Khoa/Trung tâm (nếu có).
3.3. Yêu cầu kết quả nghiên cứu khoa học đối với các NCS nhận học bổng sau khi kết thúc khóa học
Mức |
Mức 1 |
Mức 2 và 3 |
Điều kiện | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 2.0 điểm chuẩn KH&CN, trong đó có 1.0 điểm từ bài báo tạp chí WoS/Scopus | – Đạt kết quả công bố khoa học tương đương 50% và 25% so với yêu cầu Mức 1. |
Ghi chú: Nếu nghiên cứu sinh không thỏa điều kiện công bố khoa học, nghiên cứu sinh sẽ được chuyển xuống nhận mức học bổng thấp hơn và hoàn trả lại phần học bổng chênh lệch. |
3.4. Học bổng nghiên cứu sinh làm việc toàn thời gian
Nhằm tạo điều kiện cho các nghiên cứu sinh xuất sắc làm việc toàn thời gian tại trường, Trường Đại học Quốc tế, ĐHQG-HCM có quy định chế độ làm việc đối với nghiên cứu sinh nhận học bổng làm việc toàn thời gian với các điểm đặc biệt sau:
– Được nhận sinh hoạt phí 10 triệu đồng/ tháng trong suốt thời gian học.
– Được tham gia công tác giảng dạy, trợ giảng theo quy định của nhà trường.
– Được sử dụng toàn bộ cơ sở vật chất của trường, tạo điều kiện làm việc như cán bộ nghiên cứu của nhà trường.
– Tham gia các hoạt động chuyên môn của nhà trường, được ưu tiên tham gia đề tài nghiên cứu các cấp.
Thông tin chi tiết của Quy định chế độ làm việc đối với nghiên cứu sinh nhận học bổng làm việc toàn thời gian xem tại đây
4. HỌC BỔNG DÀNH CHO ĐỐI TÁC
– Tùy vào chiến lược, kế hoạch của nhà trường và các đơn vị trong từng giai đoạn, nhà trường sẽ dành các suất học bổng theo các mức linh động dành cho học viên, nghiên cứu sinh được các đối tác của nhà trường đề xuất;
– Các điều kiện duy trì học bổng, yêu cầu nghiên cứu khoa học không áp dụng cho loại hình học bổng này; hoặc được quy định riêng theo thỏa thuận;
– Học bổng dành cho đối tác được cấn trừ trong lần đóng học phí cuối cùng trong giai đoạn học tập của học viên, nghiên cứu sinh.
5. THỜI GIAN ÁP DỤNG HỌC BỔNG
– Chính sách học bổng này được áp dụng từ khóa tuyển năm 2023.
– Học bổng chỉ được cấp trong thời gian khóa học chính thức, học viên/nghiên cứu sinh bị trễ hạn thì trong thời gian trễ không được nhận học bổng.
– Học viên/nghiên cứu sinh tạm dừng, bảo lưu ở học kỳ nào thì không được nhận học bổng ở học kỳ đó.
– Với học viên/nghiên cứu sinh trúng tuyển, thuộc diện được nhận học bổng: nếu không hoàn thành thủ tục nhập học đúng hạn thì học bổng sẽ bị hủy.