Chiều nay, 02/02/2023, Hội đồng Tuyển sinh trường Đại học Quốc tế (ĐHQG-HCM) đã họp và quyết định sẽ tiếp tục dùng 6 phương thức để xét tuyển sinh đại học năm 2023. Trong đó, phương thức 1 (xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông) có chỉ tiêu cao nhất.
1. Các phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
Chỉ tiêu: 50% – 70%
– Mã phương thức: 100
– Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tham gia và hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023.
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM)
Chỉ tiêu: 5% – 15%
- Mã phương thức: 302
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh giỏi tốt nghiệp THPT 2023 của các trường trong danh sách do ĐHQG-HCM công bố (danh sách sẽ thông báo sau).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2023.
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành của trường Đại học Quốc tế. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60 – 78) của thí sinh.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu: 1%
– Phương thức 3.1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
- Mã phương thức: 301
- Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 3.2: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023
- Mã phương thức: 303
- Đối tượng xét tuyển: Áp dụng cho các trường THPT bao gồm trường Tiểu học-THCS- THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
+ Tiêu chí chính:
- Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm
- Điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.
+ Tiêu chí kết hợp:
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển các thí sinh được giới thiệu theo các tiêu chí đã được quy định theo chỉ tiêu đã phân bố. Hội đồng tuyển sinh xem xét bổ sung thêm tiêu chí phù hợp trong quá trình xét tuyển.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức
– Chỉ tiêu: 10% – 45%.
- Mã phương thức: 401
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét theo kết quả kỳ thi ĐGNL từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức 5: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế
Chỉ tiêu: 5% – 10%.
- Mã phương thức: 500
- Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh, là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài theo danh mục tại Phụ lục (các trường THPT không liệt kê tại Phụ lục sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A- Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank, ….
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển chương trình trong nước:
. Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (1): Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học từ loại Khá trở lên.
. Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (2): Điểm tối thiểu được quy định như sau (*)
Chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
SAT – Scholastic Assessment Test | 500 mỗi phần thi | 1.600 |
ACT – American College Testing | 19 | 36 |
IB – International Baccalaureate | 26 | 42 |
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level |
B-A* |
E-A* |
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank |
75 |
99.95 |
(Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
+ Xét tuyển chương trình liên kết: phỏng vấn đối tượng xét tuyển phù hợp.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Đơn đăng ký xét tuyển (tải tại đây);
+ Bản sao học bạ THPT;
+ Bản sao bằng/chứng nhận tốt nghiệp THPT.
+ 3 ảnh 3×4
+ Bản sao hộ chiếu.
+ Bản sao công chứng bằng IELTS hoặc TOEFL iBT (nếu có).
+ Giấy chứng nhận kết quả SAT, A-Level, IB, ACT (nếu có).
- Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển: Từ 15/4/2023 đến hết ngày 01/12/2023.
- Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo Đại học (O2.708), Trường Đại học Quốc tế, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đối với thí sinh là người nước ngoài, hoặc học sinh các trường THPT song ngữ, hoặc thí sinh theo học các chương trình THPT có yếu tố quốc tế: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Trao đổi giáo dục Quốc tế (O2.604), Trường Đại học Quốc tế, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, hoặc liên hệ hỗ trợ nộp hồ sơ qua email: cim@hcmiu.edu.vn
- Lệ phí xét tuyển: 500.000đ/hồ sơ.
- Hình thức đóng lệ phí xét tuyển:
+ Đóng trực tiếp tại trường Đại học Quốc tế (Phòng KHTC, O2.701), Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chuyển khoản theo thông tin sau:
– Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Đông Sài Gòn TP.HCM
– Số tài khoản: 3141 00000 35267
– Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Quốc tế.
– Địa chỉ: Khu phố 6, P.Linh Trung, Tp.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh.
– Nội dung: [CMND/CCCD/Hộ chiếu] [HO VA TEN] LPXT2023 PT5.
Ví dụ: 079004026026 NGUYEN VAN A LPXT2023 PT5)
– Lưu ý: Nội dung chuyển khoản bắt buộc phải có số CMND hoặc số CCCD.
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)
Chỉ tiêu: 10% – 20%.
- Mã phương thức: 200
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
+ Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60- 78) của thí sinh.
+ Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng cao nhất.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
2. Thông tin các ngành xét tuyển
Mã trường: QSQ
Quy ước tổ hợp các môn xét tuyển
• A00: Toán – Vật lý – Hóa học
• A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
• A02: Toán – Vật lý – Sinh học
• B00: Toán – Hóa học – Sinh học
• B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
• D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
• D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
• D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
• D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
• D15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh
STT | Ngành học | Mã ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
I | CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ĐH) QUỐC TẾ CẤP BẰNG | 1960 | ||
1 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | A00; A01; D01; D07 | 320 |
2 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00; A01; D01; D07 | 200 |
3 | Kế toán | 7340301 | A00; A01; D01; D07 | 60 |
4 | Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế) |
7310101 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
5 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D09, D14, D15 | 90 |
6 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00; A01 | 50 |
7 | Khoa học Dữ liệu | 7460108 | A00; A01 | 50 |
8 | Khoa học Máy tính | 7480101 | A00; A01 | 50 |
9 | Công nghệ Sinh học | 7420201 | A00; B00; B08; D07 | 180 |
10 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | A00; A01; B00; D07 | 80 |
11 | Hóa học (Hóa sinh) | 7440112 | A00; B00; B08; D07 | 60 |
12 | Kỹ thuật Hóa học | 7520301 | A00; A01; B00; D07 | 60 |
13 | Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | A00; A02; B00; D07 | 30 |
14 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 7520118 | A00; A01; D01 | 80 |
15 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00; A01; D01 | 150 |
16 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 7520207 | A00; A01; B00; D01 | 50 |
17 | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 7520216 | A00; A01; B00; D01 | 80 |
18 | Kỹ thuật Y Sinh | 7520212 | A00; B00; B08; D07 | 120 |
19 | Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | A00; A01; D07 | 40 |
20 | Quản lý Xây dựng | 7580302 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
21 | Kỹ thuật Không gian | 7520121 | A00; A01; A02; D01 | 30 |
22 | Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) | 7460112 | A00; A01 | 60 |
23 | Thống kê (Thống kê ứng dụng) |
7460201 | A00, A01 | 40 |
II | CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT VỚI ĐH NƯỚC NGOÀI | 870 | ||
1 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham (UK) | 50 | ||
1.1 | Công nghệ Thông tin (2+2) | 7480201_UN | A00; A01 | 10 |
1.2 | Quản trị Kinh doanh (2+2) | 7340101_UN | A00; A01; D01; D07 | 10 |
1.3 | Công nghệ Sinh học (2+2) | 7420201_UN | A00; B00; B08; D07 | 15 |
1.4 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (2+2) | 7520207_UN | A00; A01; B00; D01 | 5 |
1.5 | Công nghệ Thực phẩm (2+2) | 7540101_UN | A00; A01; B00; D07 | 10 |
2 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) | 105 | ||
2.1 | Khoa học Máy tính (2+2) | 7480101_WE2 | A00; A01 | 20 |
2.2 | Quản trị Kinh doanh (2+2) | 7340101_WE | A00; A01; D01; D07 | 20 |
2.3 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (2+2) | 7520207_WE | A00; A01; B00; D01 | 10 |
2.4 | Công nghệ Sinh học (2+2) | 7420201_WE2 | A00; B00; B08; D07 | 15 |
2.5 | Ngôn ngữ Anh (2+2) | 7220201_WE2 | D01, D09, D14, D15 | 40 |
3 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH New South Wales (Australia) | 30 | ||
3.1 | Quản trị kinh doanh (2+2) | 7340101_NS | A00; A01; D01; D07 | 30 |
4 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH SUNY Binghamton (USA) | 25 | ||
4.1 | Kỹ thuật Máy tính (2+2) | 7480106_SB | A00; A01 | 10 |
4.2 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (2+2) | 7520118_SB | A00; A01; D01 | 10 |
4.3 | Kỹ thuật Điện tử (2+2) | 7520207_SB | A00; A01; B00; D01 | 5 |
5 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Houston (USA) | 60 | ||
5.1 | Quản trị Kinh doanh (2+2) | 7340101_UH | A00; A01; D01; D07 | 60 |
6 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (4+0) | 470 | ||
6.1 | Quản trị kinh doanh (4+0) | 7340101_WE4 | A00; A01; D01; D07 | 280 |
6.2 | Ngôn ngữ Anh (4+0) | 7220201_WE4 | D01, D09, D14, D15 | 80 |
6.3 | Công nghệ Sinh học định hướng Y sinh (4+0) | 7420201_WE4 | A00; B00; B08; D07 | 40 |
6.4 | Công nghệ Thông tin (4+0) | 7480201_WE4 | A00; A01 | 70 |
7 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (3+1) | 30 | ||
7.1 | Ngôn ngữ Anh (3+1) | 7220201_WE3 | D01, D09, D14, D15 | 30 |
8 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Deakin (Úc) | 30 | ||
8.1 | Công nghệ Thông tin (2+2) | 7480201_DK2 | A00; A01 | 10 |
8.2 | Công nghệ Thông tin (3+1) | 7480201_DK3 | A00; A01 | 10 |
8.3 | Công nghệ Thông tin (2.5+1.5) | 7480201_DK25 | A00; A01 | 10 |
9 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Andrews (Mỹ) | 20 | ||
9.1 | Quản trị Kinh doanh (4+0) | 7340101_AND | A00, A01, D01, D07 | 20 |
10 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Lakehead (Canada) | 10 | ||
10.1 | Quản trị kinh doanh (2+2) | 7340101_LU | A00, A01, D01, D07 | 10 |
11 | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Sydney (Úc) |
10 | ||
11.1 | Quản trị kinh doanh (2+2) | 7340101_SY | A00, A01, D01, D07 | 10 |