1. Mục tiêu chung
Ngành Thống kê (chuyên ngành Thống kê ứng dụng) trường Đại học Quốc tế đào tạo cử nhân khoa học Thống kê có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có kiến thức cơ bản về Toán học và chuyên sâu về Thống kê và Học máy, khả năng ứng dụng các công cụ và mô hình Thống kê hiện đại để giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến phân tích và dự báo trong các ngành khoa học khác nhau, đặc biệt trong lĩnh vực Kinh tế, Tài chính, Bảo hiểm và quản trị. Cụ thể các sinh viên ngành Thống kê sau khi tốt nghiệp có các khả năng sau đây (Program Objectives-PO):
P.O.1. Có khả năng ứng dụng một cách hiệu quả các công cụ và mô hình trong Thống kê, Học máy và Toán học để giải quyết các vấn đề trong các lĩnh vực thuộc khoa học tính toán, khoa học dữ liệu, kinh tế, tài chính, quản trị và công nghiệp.
P.O.2. Có khả năng phổ biến và phát triển các mô hình lý thuyết Thống kê, tham gia nghiên cứu khoa học và sẵn sàng học tiếp lên bậc học cao hơn.
P.O.3. Có các kỹ năng mềm cần thiết. Có khả năng truyền đạt ý tưởng của mình và làm việc nhóm, khả năng giải quyết vấn đề, khả năng thuyết trình, khả năng lãnh đạo và kỹ năng quản lý.
P.O.4. Có phẩm chất đạo đức và phẩm chất chính trị tốt, sống và làm việc tuân theo các quy định của pháp luật nhà nước Việt Nam
P.O.5. Có khả năng tự học tập suốt đời, tự cập nhật và giáo dục thường xuyên trong lĩnh vực Thống kê và trong nghề nghiệp. Có trách nhiệm nghề nghiệp cao.
2. Mục tiêu cụ thể
Ngành Thống kê của trường Đại học Quốc tế đào tạo các cử nhân có kiến thức chuyên môn, kỹ năng làm việc tốt với các mục tiêu (objectives) cụ thể sau:
Phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt, hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Khả năng chuyên môn: Cử nhân ngành Thống kê (Chuyên ngành Thống kê ứng dụng) có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ, các mô hình Thống kê hiện đại và các mô hình học máy để phân tích và dự báo cho các ngành nghề khác nhau. Có khả năng tham gia xây dựng và phân tích các mô hình Thống kê cụ thể, tính toán và xử lý dựa trên công cụ toán học và công nghệ thông tin (phần mềm thống kê) nhằm phân tích, đề xuất dự báo thống kê cho nhiều lĩnh vực trong kinh tế, tài chính và xã hội.
Kỹ năng: Am hiểu và có khả năng tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực thống kê ứng dụng trong các ngành như kinh tế, tài chính, bảo hiểm, quản trị, y học…Thành thạo kỹ năng thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau, đồng thời hiểu rõ các số liệu thống kê. Có khả năng ứng dụng các mô hình thống kê và các kỹ thuật phân tích dữ liệu kinh tế xã hội và dự báo, từ đó lựa chọn giải pháp thích hợp và đưa ra phương án tốt nhất trong các tình huống đa dạng, hỗ trợ việc ra quyết định cho các nhà quản lý.
Khả năng tự nâng cao trình độ và thích nghi được với sự phát triển của khoa học và xã hội:
– Có khả năng tự đọc, trang bị kiến thức mới, công cụ hiện đại thuộc chuyên ngành.
– Có khả năng đọc và phân tích các thành tựu khoa học thuộc chuyên môn trong và ngoài nước và áp dụng vào công việc chuyên môn của mình.
– Có khả năng tự học hỏi, nghiên cứu sâu về lý thuyết thống kê và thống kê ứng dụng.
Năng động và thích nghi tốt với môi trường:
– Có thể tham gia vào việc nghiên cứu, cải tiến phương pháp, tham gia các đề án Thống kê liên ngành và các vấn đề ứng dụng liên quan.
– Có năng lực độc lập suy nghĩ, sáng tạo trong các hoạt động nghề nghiệp, thích nghi được với sự thay đổi loại hình và tính chất công việc khi làm việc với các dự án thuộc đa ngành.
– Có khả năng nhận biết vấn đề, xử lý, đề xuất các phương án và có những kỹ năng làm việc tốt trong môi trường quốc tế (tiếng Anh tốt, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng làm việc trong môi trường đa văn hóa).
Thống kê giữ một vai trò quan trọng trong hầu các nghiên cứu định lượng có liên quan đến dữ liệu, được sử dụng trong các nghiên cứu trong Y học, Khoa học xã hội, Bảo hiểm, Kinh tế, Tài chính, v.v. Trong kỷ nguyên về chuyển đổi số, kinh tế số và trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu đóng một vai trò quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội và Thống kê là nền tảng cốt lõi của khoa học dữ liệu và kinh tế số. Những ứng dụng của Thống kê trong học máy đã đem lại nhiều phát minh mới, cho ra đời các sản phẩm quan trọng về trí tuệ nhân tạo. Những tiến bộ gần đây của trí tuệ nhân tạo đã cho thấy tầm quan trọng của Khoa học dữ liệu và Thống kê. Theo kết quả khảo sát của Trung Tâm cung ứng nguồn lao động (Bộ GD và ĐT) thì ngành Toán và Thống kê có vị trí thứ 6 trong top 10 ngành có tỷ lệ việc làm cao nhất năm 2021. Cụ thể, sinh viên tốt nghiệp ngành Thống kê có thể làm các công việc sau đây:
Chương trình đào tạo có 8 chuẩn đầu ra. Cụ thể, cử nhân ngành Thống kê của trường Đại học Quốc tế ngay sau khi tốt nghiệp sẽ có các khả năng như sau:
Stt | Chuẩn đầu ra | Trình độ năng lực (theo thang Bloom) |
1 | Kiến thức và lập luận ngành (Cognitive/knowledge/thinking) | |
1.1 | Có kiến thức nền tảng về Xác suất, Thống kê, các mô hình Toán học, bao gồm mô hình hóa và mô phỏng, phân tích dữ liệu, học máy và trí tuệ nhân tạo. | Bậc 2 (Understand) |
1.2 | Có khả năng ứng dụng tư duy Thống kê và tư duy phản biện nhằm giải quyết các vấn đề thực tế. | Bậc 3 (Apply) |
1.3 | Có khả năng đánh giá và vận dụng các phương pháp Thống kê trong các mô hình thống kê ứng dụng trong cuộc sống, bao gồm trong tài chính, kinh doanh, và kinh tế-xã hội. | Bậc 5 (Evaluate) |
2 | Kỹ năng, năng lực thực hành nghề nghiệp (Psychomotor/skill/doing) | |
2.1 | Có kỹ năng giao tiếp (viết, nói, …) tốt, trong các môi trường chuyên môn, nghiên cứu, cũng như không chuyên môn. Có khả năng sử dụng tiếng Anh lưu loát trong giao tiếp. Có những kỹ năng làm việc tốt trong môi trường quốc tế, môi trường đa văn hóa. Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, tính chuyên nghiệp cao. | Bậc 3 (response) |
2.2 | Có kỹ năng lựa chọn, phân tích và cải tiến phương pháp thống kê và các mô hình dự báo. Xây dựng và tổ chức mô hình thống kê cho doanh nghiệp và xã hội. | Bậc 4 (articulation) |
2.3 | Thiết kế và xây dựng tính toán cho các mô hình Thống kê dữ liệu; bao gồm mô phỏng mô hình, phân tích và dự báo các mô hình Thống kê, với ứng dụng trong tài chính, quản trị kinh doanh, và kinh tế xã hội. | Bậc 5 (Mechanism-basic proficiency) |
3 | Thái độ, ý thức (Affective/attitude/feeling) |
|
3.1 | Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt và có trách nhiệm với cộng đồng. Có hiểu biết đúng đắn về pháp luật đại cương và pháp luật nghề nghiệp, về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực. | Bậc 4 (Organization) |
3.2 | Có tính chủ động, tích cực, có nhu cầu tự hoàn thiện nghề nghiệp và thích nghi với những biến động của xã hội. Có ý thức và khả năng học tập suốt đời. | Bậc 5 (Characterization) |
Stt | Mã MH | Tên môn học (MH) | Loại MH (bắt buộc/ tự chọn) | Tín chỉ | Phòng TN (**) | Ghi chú | |||
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành/ Thí nghiệm | |||||
I. Khối kiến thức giáo dục đại cương | |||||||||
Lý luận chính trị (11 tín chỉ) | |||||||||
1 | PE015IU | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin | Philosophy of Marxism and Leninism | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
2 | PE016IU | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Political economics of Marxism and Leninism | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
3 | PE018IU | Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam | History of Vietnamese Communist Party | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
4 | PE019IU | Tư tưởng Hồ Chí Minh | Ho Chi Minh’s Thoughts | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
5 | PE017IU | Chủ nghĩa xã hội khoa học | Scientific socialism | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
Pháp luật, Khoa học xã hội và nhân văn (3 tín chỉ) | |||||||||
6 | PE021IU | Pháp Luật đại cương | General law | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
Ngoại ngữ (8 tín chỉ) | |||||||||
7 | EN007IU | Tiếng Anh chuyên ngành 1 (kỹ năng viết) | Writing AE1 | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
8 | EN008IU | Tiếng Anh chuyên ngành 1 (kỹ năng nghe) | Listening AE1 | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
9 | EN011IU | Tiếng Anh chuyên ngành 2 (kỹ năng viết) | Writing AE2 | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
10 | EN012IU | Tiếng Anh chuyên ngành 2 (kỹ năng nói) | Speaking AE2 | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường (16 tín chỉ) | |||||||||
11 | MAFE101IU | Giải tích 1 | Analysis 1 | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
12 | MAFE109IU | Giới thiệu về Python | Introduction to Python | Bắt buộc | 4 | 3 | 1 | ||
13 | MAFE103IU | Giải tích 2 | Analysis 2 | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
14 | MAFE104IU | Đại số tuyến tính | Linear Algebra | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
Kinh tế – Quản lý (4 tín chỉ) | |||||||||
15 | MAFE212IU | Tài chính kế toán | Financial Accounting | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
II. Kiến thức cơ sở ngành | |||||||||
16 | MAFE201IU | Giải tích thực | Real Analysis | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
17 | MAFE203IU | Giải tích 3 | Analysis 3 | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
18 | MAFE206IU | Xác suất | Probability | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
19 | MAFE204IU | Hệ quản trị dữ liệu | Database Management system | Bắt buộc | 3 | 2 | 1 | ||
20 | MAAS220IU | Giới thiệu về thống kê | Introduction to Statistics | Bắt buộc | 2 | 2 | |||
21 | MAFE208IU | Giải tích số | Numerical Analysis | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
22 | MAFE202IU | Phương trình vi phân | Differential Equations | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
23 | MAAS221IU | Giới thiệu về học máy | Introduction to Machine Learning | Bắt buộc | 3 | 2 | 1 | ||
24 | MAFE207IU | Lý thuyết ra quyết định | Decision making | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
25 | Môn học tự chọn 1 | MAAS Elective #1 | Tự chọn | 3 | 3 | ||||
III. Kiến thức chuyên ngành | |||||||||
26 | MAAS318IU | Mô hình ngẫu nhiên | Stochastic Modeling | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
27 | MAFE316IU | Thống kê | Statistics | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
28 | MAAS320IU | Mô hình hồi quy | Regression Models | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
29 | MAAS322IU | Thống kê tính toán | Statistical Computing | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
30 | MAAS324IU | Phân tích chuỗi thời gian ứng dụng | Applied Time Series Analysis | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
31 | Môn tự chọn 2 | MAAS Elective #2 | Tự chọn | 3 | 3 | ||||
32 | IT157IU | Học sâu | Deep Learning | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
33 | MAAS410IU | Thống kê Bayes | Bayesian Statistics | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
34 | Môn học tự chọn 3 | MAAS Elective #3 | Tự chọn | 3 | 3 | ||||
35 | Môn học tự chọn 4 | MAAS Elective #4 | Tự chọn | 3 | 3 | ||||
36 | MAFE303IU | Tối ưu hoá 1 | Optimization 1 | Bắt buộc | 4 | 4 | |||
37 | MAAS413IU | Phân tích thống kê nhiều chiều | Multivariate Statistical Analysis | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
IV. Kiến thức bổ trợ | |||||||||
38 | IT069IU | Lập trình hướng đối tượng | Object-Oriented programming | Bắt buộc | 4 | 3 | 1 | ||
39 | IT013IU | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | Algorithms and Data structures | Bắt buộc | 4 | 3 | 1 | ||
40 | BA115IU | Giới thiệu về quản trị kinh doanh | Introduction to Business Administration | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
V. Thực tập, khóa luận/luận văn tốt nghiệp | |||||||||
41 | MAAS328IU | Thực tập hè | Summer Internship | Bắt buộc | 3 | 3 | |||
42 | MAAS420IU | Khóa luận tốt nghiệp | Graduation thesis | Bắt buộc | 12 | 12 | |||
Tổng số (tín chỉ) | 139 | 134 | 5 |
Danh sách các môn học tự chọn:
| Mã MH | Tên MH | Tín chỉ | Phòng TN (**) | Ghi chú | |||
Tiếng việt |
Tiếng Anh (*) | Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành/ Thí nghiệm | ||||
Môn học tự chọn 1 | IIS055IU | Các nguyên lý logistic và chuỗi cung ứng | Principles of Logistics and Supply Chain Management | 3 | 3 | |||
MAFE306IU | Toán tài chính 1 | Financial Mathematics 1 | 3 | 3 | ||||
MAFE209IU | Thị trường tài chính | Financial Markets | 3 | 3 | ||||
Môn học tự chọn 2 | MAAS325IU | Phân tích dự báo | Predictive Analytics | 3 | 3 | |||
IIS065IU | Quản trị rủi ro và an toàn chuỗi cung ứng | Supply Chain Security and Risk Management | 3 | 3 | ||||
MAFE308IU | Quản trị rủi ro tài chính 1 | Financial Risk management 1 | 3 | 3 | ||||
MAAS326IU | Toán bảo hiểm cho cuộc sống | Actuarial Mathematics for Life Contingent | 3 | 3 | ||||
Môn học tự chọn 3 | MAAS411IU | Mô hình thống kê cho khoa học Bảo hiểm | Statistical Models for Actuarial Science | 3 | 3 | |||
MAAS412IU | Phương pháp thống kê trong tài chính | Statistical Methods for Finance | 3 | 3 | ||||
IS066IU | Khai phá dữ liệu trong chuỗi cung ứng | Data Mining in Supply Chain | 3 | 3 | ||||
Môn học tự chọn 4 | MAFE307IU | Tối ưu hóa 2 | Optimization 2 | 3 | 3 | |||
MAAS414IU | Phương pháp lấy mẫu điều tra | Survey Sampling | 3 | 3 | ||||
MAAS415IU | Mô hình xác suất ứng dụng trong khoa học Bảo hiểm | Applied Probability Models in Actuarial Science | 3 | 3 |
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024 của Bộ GD&ĐT
Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2024 theo quy định của ĐHQG-HCM
Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi theo quy định của ĐHQG-HCM năm2024
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm2024
Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)